CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 21/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2003

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 21/2003/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ NGOẠI GIAO

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất, quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Bộ Ngoại giao là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại gồm: công tác ngoại giao, biên giới lãnh thổ quốc gia, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Ngoại giao có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

5. Về công tác ngoại giao:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các đề án về việc thiết lập hoặc đình chỉ quan hệ ngoại giao, lãnh sự với các nước và tổ chức quốc tế liên chính phủ; lập hoặc rút các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cử và triệu hồi Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền, Trưởng Phái đoàn Đại diện Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc;

b) Đại diện cho Nhà nước trong quan hệ ngoại giao với các nước, tổ chức quốc tế; tiến hành các hoạt động đối ngoại của Nhà nước;

c) Triển khai việc chấp thuận đại diện ngoại giao của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Quản lý hoạt động của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự danh dự, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế liên chính phủ đặt tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế;

d) Chủ trì chuẩn bị cho các đoàn cấp cao của Nhà nước ta đi thăm các nước hoặc dự các hội nghị quốc tế và đón tiếp các đoàn cấp cao của các nước, các tổ chức quốc tế thăm Việt Nam trong phạm vi các lĩnh vực do Bộ phụ trách theo quy định của Chính phủ;

đ) Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về các lĩnh vực do Bộ quản lý;

e) Phát ngôn quan điểm, lập trường chính thức của Việt Nam về các vấn đề quốc tế; tổ chức các cuộc họp báo quốc tế và chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước cho phóng viên nước ngoài thường kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất;

g) Chủ trì việc theo dõi, tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài liên quan đến Việt Nam; theo dõi tình hình và triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại ở nước ngoài;

h) Quản lý và cấp phép cho hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại Việt Nam; quản lý và giải quyết các hoạt động thông tin báo chí của các đoàn đại biểu nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Nhà nước, Chính phủ và Bộ Ngoại giao;

i) Chủ trì các hoạt động của Uỷ ban Quốc gia về Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc (UNESCO);

k) Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài theo pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế;

l) Thực hiện nhiệm vụ về lãnh sự, về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và người nước ngoài theo phân công của Chính phủ; thực hiện các công việc về hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự, quốc tịch và hộ tịch; thực hiện bảo hộ công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

6. Về biên giới lãnh thổ quốc gia:

a) Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá tình hình quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia, vùng trời, vùng biển, các hải đảo và thềm lục địa của Việt Nam; đề xuất chủ trương, chính sách và các biện pháp quản lý thích hợp;

b) Giúp Chính phủ xác định biên giới quốc gia, xác định phạm vi chủ quyền và các quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên đất liền, trên biển, trên không, các hải đảo và thềm lục địa;

c) Chủ trì soạn thảo các phương án hoạch định biên giới quốc gia; xác định ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam với các nước láng giềng liên quan;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và yêu cầu các ngành, các địa phương liên quan báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý biên giới; phân giới và cắm mốc quốc giới trên cơ sở các điều ước quốc tế về hoạch định biên giới quốc gia được ký kết giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước láng giềng;

đ) Trình Thủ tướng Chính phủ xử lý hoặc hướng dẫn xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong hoạt động của các ngành, các địa phương liên quan đến chủ quyền và các quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên đất liền, trên biển, trên không, các hải đảo và thềm lục địa.

7. Về cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài:

a) Nghiên cứu, tổng hợp tình hình, đề xuất với Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền về chủ trương, chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài;

b) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và chính quyền địa phương trong công tác thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ;

c) Hỗ trợ, hướng dẫn người Việt Nam ở nước ngoài trong các mối liên hệ, đóng góp xây dựng đất nước;

d) Quản lý tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ, vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.

8. Về quản lý Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:

a) Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện đường lối, chính sách đối ngoại của Nhà nước và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan đại diện và thành viên của Cơ quan đại diện;

b) Chỉ đạo việc phối hợp hoạt động giữa Cơ quan đại diện với các cơ quan hữu quan ở trong nước;

c) Điều động cán bộ, công chức, viên chức của Cơ quan đại diện theo quy định của Chính phủ;

d) Chủ trì thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động phục vụ kinh tế của Cơ quan đại diện;

đ) Chỉ đạo việc xây dựng và quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật và kinh phí của Cơ quan đại diện.

9. Về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế:

a) Trình Chính phủ việc đàm phán, ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế do Bộ phụ trách;

b) Tổ chức đàm phán với các nước và các tổ chức quốc tế; ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế theo ủy quyền của Chính phủ;

c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp tổ chức việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

d) Tổ chức sao lục, lưu trữ, lưu chiểu và thống kê nhà nước về điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia và ký kết;

đ) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc ký kết và thực hiện các thoả thuận quốc tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Hướng dẫn việc lưu trữ, sao lục các thoả thuận quốc tế; chỉ đạo thống kê các thoả thuận quốc tế đó;

10. Hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và ủy ban nhân dân địa phương về việc thực hiện chủ trương, chính sách, quy định của pháp luật có liên quan tới hoạt động đối ngoại của Nhà nước và nghiệp vụ về công tác đối ngoại;

11. Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học về quan hệ quốc tế; nghiên cứu, tổng kết, biên soạn và xuất bản các ấn phẩm về ngoại giao Việt Nam và các công trình nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

12. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;

13. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật;

14. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ nước ngoài trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;

15. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ;

16. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương, phong hàm ngoại giao và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong ngành ngoại giao;

18. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ

a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:

1. Vụ Chính sách đối ngoại;

2. Vụ Tổng hợp kinh tế;

3. Vụ Hợp tác kinh tế đa phương;

4. Vụ Châu á I;

5. Vụ Châu á II;

6. Vụ Châu Âu I;

7. Vụ Châu Âu II;

8. Vụ Châu Mỹ;

9. Vụ Tây á - Châu Phi;

10. Vụ ASEAN;

11. Vụ Luật pháp và Điều ước Quốc tế;

12. Vụ các Tổ chức quốc tế;

13. Vụ Lễ tân;

14. Vụ Văn hoá - UNESCO;

15. Vụ Thông tin báo chí;

16. Vụ Tổ chức cán bộ;

17. Vụ Quản trị tài vụ;

18. Cục Lãnh sự;

19. Thanh tra Bộ;

20. Văn phòng Bộ;

21. Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài;

22. Ban Biên giới;

23. Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.

b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:

1. Học viện Quan hệ quốc tế;

2. Báo Quốc tế;

3. Trung tâm hướng dẫn báo chí nước ngoài;

4. Trung tâm Thông tin kinh tế đối ngoại và tin học;

5. Cục Phục vụ Ngoại giao đoàn.

c) Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao thống nhất quản lý gồm:

1. Các Đại sứ quán;

2. Các Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán;

3. Các Phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam ở nước ngoài và bên cạnh Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Nghị định này thay thế các Nghị định số 82/CP ngày 10 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao, Nghị định số 37/CP ngày 26 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao và Nghị định số 21/CP ngày 08 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Biên giới của Chính phủ.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 21/2003/ND-CP

Hanoi, March 10, 2003

 

DECREE

PRESCRIBING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE MINISTRY FOR FOREIGN AFFAIRS

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to Resolution No. 02/2002/QH11 of August 5, 2002 of the first session of the XIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, stipulating the list of ministries and ministerial-level agencies of the Government;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 prescribing the functions, tasks, powers and organizational structures of the ministries and the ministerial-level agencies;
At the proposals of the Minister for Foreign Affairs and the Minister of the Interior,

DECREES:

Article 1.- Position and functions

The Ministry for Foreign Affairs is an agency of the Government, which performs the function of State management over external affairs, including: the diplomatic work, the national border and territory, the communities of overseas Vietnamese, the signing and implementation of international treaties, and Vietnamese representative agencies in foreign countries; the State management over public services and acts as a representative of the owner of the State capital portions at the State-invested enterprises operating in the domains under the Ministry’s State management according to law provisions.

Article 2.- Tasks and powers

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. To submit to the Government and the Prime Minister bills, draft ordinances and legal documents in the domains under its State management;

2. To submit to the Government and the Prime Minister Development strategies and planning, long-term, five-year and annual plans in the domains under its State management;

3. To promulgate decisions, directives and circulars under its State management scope;

4. To direct, guide, inspect and take responsibility for the implementation of legal documents, strategies, planning and plans already approved as well as other legal documents under its management scope; to propagate, disseminate and educate in legislation and information in the domains under its State management.

5. Regarding diplomatic work:

a) To submit to the Government and the Prime Minister schemes on the establishment or suspension of diplomatic or consular relationships with other countries and international inter-governmental organizations; the establishment and withdrawal of Vietnamese representative agencies in foreign countries; the appointment and recall of extraordinary and plenipotentiary ambassadors and heads of the permanent Vietnamese representative missions to the United Nations;

b) To represent the State in diplomatic relations with other countries and international organizations; to carry out the State’s external activities;

c) To dispose the approval of diplomatic representations of other countries and international organizations in Vietnam. To manage the operation of foreign diplomatic missions and consulates, including honorary consulates, representative agencies of international organizations in the United Nations system and Vietnam-based international inter-governmental organizations in compliance with Vietnamese and international laws;

d) To assume the prime responsibility in making preparations for high-level delegations of the State to visit other countries or attend international conferences and in receiving high-level delegations of other countries and international organizations visiting Vietnam within the domains managed by the Ministry according to the Government’s stipulations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



f) To voice Vietnam’s official points of view and stance on international issues; to organize international press conferences and prepare contents for the Party and State high-ranking leaders to answer foreign correspondents in regular interviews or irregular interviews at their requests;

g) To assume the prime responsibility in monitoring and synthesizing foreign press opinions related to Vietnam; to monitor and deploy external information activities in foreign countries;

h) To manage and grant permits for press activities of foreign correspondents in Vietnam; to manage and settle press and information activities of foreign delegations visiting Vietnam at the invitation of leaders of the State, the Government and the Ministry for Foreign Affairs;

i) To take the main charge over the operation of the National Committee for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO);

j) To protect the interests of the State, the legitimate rights and interests of Vietnamese organizations and citizens in foreign countries according to Vietnamese and international laws;

k) To perform tasks concerning consular work, entry and exit of Vietnamese citizens and foreigners according to the Government’s assignment; to perform the tasks regarding legitimization, consular certification, nationality and civil status; to protect Vietnamese citizens in foreign countries according to law provisions.

6. Regarding national border and territory:

a) To study, synthesize and evaluate the situation on management of national border and territory, air space, sea areas, offshore islands and continental shelf of Vietnam; to propose suitable undertakings, policies and appropriate measures for the management thereof;

b) To assist the Government in determining national border and sovereignty scope and rights of the Socialist Republic of Vietnam in the mainland, seas, air space, offshore islands and continental shelf;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d) To direct, guide and organize the implementation of, and request concerned branches and localities to regularly or irregularly report on, border management; to demarcate and fix national border marker-posts on the basis of international treaties on demarcation of national border, signed between the Socialist Republic of Vietnam and neighboring countries;

e) To submit to the Prime Minister for handling, or to provide guidance according to its competence for the handling of issues which have arisen in the operation of branches and localities are related to the sovereignty and rights of the Socialist Republic of Vietnam on the mainland, seas, air space, offshore islands and continental shelf.

7. Regarding overseas Vietnamese’ communities:

a) To study, synthesize and propose to the Government and competent agencies undertakings and policies towards overseas Vietnamese;

b) To assume the prime responsibility, coordinate with and guide the ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government and local administrations in disseminating, propagating, mobilizing and materializing policies towards overseas Vietnamese and their relatives;

c) To support and guide overseas Vietnamese in maintaining their contacts with, and making contributions to, the construction of the country;

d) To manage the organization and operation of the Fund for support and mobilization of overseas Vietnamese communities.

8. Regarding the management of Vietnamese representative agencies in foreign countries:

a) To direct and inspect the realization of the State’s external undertakings and policies as well as the performance of functions and tasks by representative agencies and their staffs;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c) To appoint officials and employees of representative agencies according to the Government’s stipulations;

d) To assume the prime responsibility in performing the State management over the representative agencies’ activities in service of the economy;

e) To direct the formulation and management of material and technical foundation as well as funding of representative agencies.

9. Regarding the singing and implementation of international treaties and agreements:

a) To submit to the Government the negotiation, signing of, or accession to, international treaties under the Ministry’s management;

b) To organize the negotiations with other countries and international organizations; to sign or accede to international treaties under the Government’s authorization;

c) To guide, urge, inspect and coordinate in organizing the implementation of international treaties which Vietnam has acceded to;

d) To organize the copying, archival, copyright deposit and State statistics of international treaties which Vietnam has signed or acceded to;

e) To guide, urge and inspect the signing and implementation of international agreements by provinces, centrally-run cities, socio-political organizations, social organizations and/or socio-professional organizations of the Socialist Republic of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



10. To guide the ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government and local People’s Committees in materializing undertakings, policies and law provisions related to the State’s external activities and professional operation concerning external activities;

11. To organize scientific research on international relations; to study, make final reviews, compile and publish publications on Vietnamese diplomacy as well as scientific research projects in the domains under the Ministry’s State management;

12. To decide on specific strategies and measures and direct the implementation of mechanisms for the operation of public-service organizations under the Ministry’s management according to law provisions; to manage and direct the operation of non-business organizations under the Ministry;

13. To perform specific tasks and powers within the right of acting as representative of the owner of the State capital portions at enterprises with State capital under the Ministry’s management according to law provisions;

14. To perform the State management over operation of foreign associations and non-governmental organizations in the domains under the Ministry’s State management according to law provisions;

15. To examine, inspect and settle complaints and denunciations, to fight corruption and negative acts and handle law violations in the domains under the Ministry’s State management competence;

16. To decide and direct the implementation of the Ministry’s administrative reform programs according to the objectives and contents of the State’s administrative reform program approved by the Prime Minister;

17. To manage the organizational apparatus and payroll; to direct the implementation of regimes of wage and diplomatic rank conferment as well as other regimes and policies on preferential treatment, commendation, reward and discipline towards State officials and employees under the Ministry’s management; to provide professional training and fostering to officials and employees in the diplomatic sector;

18. To manage assigned financial sources and assets and organize the execution of allocated budget according to law provisions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Organizations assisting the Minister in performing the State management functions:

1. The Department for External Policies;

2. The Department for Economic Affairs;

3. The Department for Multilateral Economic Cooperation;

4. The Department for Asia I;

5. The Department for Asia II;

6. The Department for Europe I;

7. The Department for Europe II;

8. The Department for America;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



10. The Department for ASEAN;

11. The Department for International Laws and Treaties;

12. The Department for International Organizations;

13. The Protocol Department;

14. The Department for Culture-UNESCO;

15. The Information and Press Department;

16. The Department for Organization and Personnel;

17. The Department for Administration and Accountancy;

18. The Department for Consular Affairs;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



20. The Ministry’s Office;

21. The Committee for Overseas Vietnamese;

22. The Committee for Frontier Issues;

23. The Diplomatic Service of Ho Chi Minh City.

b) Non-business organizations under the Ministry:

1. The Institute of International Relations;

2. "Quoc Te" newspaper;

3. The Foreign Press Service Center;

4. The Center for External Economic Information and Informatics;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c) The Vietnamese representative agencies in foreign countries under the uniform management of the Ministry for Foreign Affairs include:

1. Embassies;

2. General Consulates and Consulates;

3. Permanent representative missions in foreign countries and to the United Nations and international inter-governmental organizations.

Article 4.- Implementation effect

This Decree takes effect 15 days after it is published on the Official Gazette.

This Decree replaces the Government’s Decree No. 82/CP of November 10, 1993 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry for Foreign Affairs, Decree No. 37/CP of April 26, 1997 on the functions, tasks, powers and organizational apparatus of the Committee for Overseas Vietnamese under the Ministry for Foreign Affairs and Decree No. 21/CP of May 8, 1993 on the functions, tasks, powers and organizational apparatus of the Government Committee for Frontier Issues.

Article 5.- Implementation responsibility

The Minister for Foreign Affairs, the ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the provincial/municipal People’s Committees shall have to implement this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree of Government No. 21/2003/ND-CP of March 10, 2003 prescribing the functions, tasks, powers and organizational structure of The Ministry for foreign affairs
Official number: 21/2003/ND-CP Legislation Type: Decree of Government
Organization: The Government Signer: Phan Van Khai
Issued Date: 10/03/2003 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree of Government No. 21/2003/ND-CP of March 10, 2003 prescribing the functions, tasks, powers and organizational structure of The Ministry for foreign affairs

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status