Thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
1. Thông báo thay đổi tỷ lệ vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có trách nhiệm gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã đăng ký về việc thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên.
Hồ sơ thông báo bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp công ty chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên.
Trong đó các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp bao gồm:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
- Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải thực hiện đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp khi có sự thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) - đã đính kèm trong Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
5. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên công ty yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập công ty hoặc công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lưu ý: Đối với trường hợp có Thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
Sau khi được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Thủ tục thay đổi tỷ lệ vốn góp của thành viên và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc) - Xem chi tiết tại công việc: "Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp".
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây