Phân loại tai nạn lao động trong Hộ kinh doanh
Do mức độ, hậu quả của mỗi vụ tai nạn là khác nhau; cho nên, cần có sự phân loại tai nạn lao động để làm căn cứ xác định trách nhiệm của doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức khác đối với từng tai nạn lao động cụ thể.
Tai nạn lao động được phân thành 03 loại như sau:
1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là Tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết theo một trong các trường hợp sau đây:
- Chết tại nơi xảy ra tai nạn.
- Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu.
- Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y.
- Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là Tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương sau đây:
DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG
(theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP)
MÃ SỐ |
TÊN CHẤN THƯƠNG |
01 |
Đầu, mặt, cổ |
011 |
Các chấn thương sọ não hở hoặc kín; |
012 |
Dập não; |
013 |
Máu tụ trong sọ; |
014 |
Vỡ sọ; |
015 |
Bị lột da đầu; |
016 |
Tổn thương đồng tử mắt; |
017 |
Vỡ và dập các xương cuốn của sọ; |
018 |
Vỡ các xương hàm mặt; |
019 |
Tổn thương phần mềm rộng ở mặt; |
0110 |
Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản. |
02 |
Ngực, bụng |
021 |
Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong; |
022 |
Hội chứng chèn ép trung thất; |
023 |
Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng; |
024 |
Gãy xương sườn; |
025 |
Tổn thương phần mềm rộng ở bụng; |
026 |
Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong; |
027 |
Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng; |
028 |
Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống; |
029 |
Vỡ, trật xương sống; |
0210 |
Vỡ xương chậu; |
0211 |
Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới; |
0212 |
Tổn thương cơ quan sinh dục |
03 |
Phần chi trên |
031 |
Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên; |
032 |
Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên; |
033 |
Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân; |
034 |
Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay; |
035 |
Trật, trẹo các khớp xương. |
04 |
Phần chi dưới |
041 |
Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới; |
042 |
Bị thương rộng khắp ở chi dưới; |
043 |
Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón. |
05 |
Bỏng |
051 |
Bỏng độ 3; |
052 |
Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3; |
053 |
Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3; |
054 |
Bỏng điện nặng; |
055 |
Bị bỏng lạnh độ 3; |
056 |
Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3. |
06 |
Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng |
061 |
Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn; |
062 |
Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản; |
063 |
Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng; |
064 |
Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất; |
065 |
Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật; |
066 |
Các loại hóa chất độc khác thuộc danh Mục phải khai báo, đăng ký. |
3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là Tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp Tai nạn lao động chết người và Tai nạn lao động nặng.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây