Tra cứu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Tra cứu hàng hóa xuất nhập khẩu là tiện ích được thiết kế nhằm cung cấp cho Quý khách hàng thông tin về hàng hóa mình dự định xuất khẩu, nhập khẩu có được phép xuất, nhập khẩu hay không? Nếu được thì có phải đáp ứng điều kiện nào về giấy phép, kiểm tra chất lượng hay yêu cầu cụ thể nào không? Việc xác định những thông tin này sẽ góp phần giúp Quý khách hàng thực hiện thủ tục hải quan đúng quy định, đỡ tốn kém thời gian, chi phí, loại các rủi ro không đáng có trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Tra cứu hàng hoá đã qua sử dụng kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
8. Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
Chi tiết:
Chi tiết hàng hóa

STT

Chi tiết hàng hoá

Mã hàng hoá

8.1

Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:

847130

8.2

Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30

84714110

8.3

Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30

84714910

8.4

Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay)

84715010

Tên giấy phép

Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa

Công việc pháp lý

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

Mã ngành, nghề

Tuỳ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp có thể tham khảo các mã ngành, nghề tương ứng sau:

46510 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

47411 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh

Mã HS

8471

Ghi chú

- Chi tiết hàng hoá được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

- Chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.

- Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu ban hành kèm theo Phụ lục VI Nghị định này.

- Đối với nhóm 8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.

- Trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

- Trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.

- Trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.