Phân loại thuốc phải kiểm soát đặc biệt bao gồm:
1. Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh mục dược chất gây nghiện (theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT), bao gồm các loại sau:
- Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Danh mục dược chất gây nghiện, Danh mục dược chất hướng thần, Danh mục tiền chất dùng làm thuốc (tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT).
- Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện trong thuốc dạng phối hợp (Phụ lục IV kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT).
2. Thuốc hướng thần là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh mục dược chất hướng thần (theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT) bao gồm:
- Chứa một hoặc nhiều dược chất hướng thần hoặc thuốc có chứa dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc được quy định tại Danh mục dược chất gây nghiện, Danh mục dược chất hướng thần (Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT.
- Chứa dược chất hướng thần (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần trong thuốc dạng phối hợp (Phụ lục V của Thông tư 20/2017/TT-BYT), nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện trong thuốc dạng phối hợp (Phụ lục IV kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT).
3. Thuốc tiền chất là thuốc có chứa tiền chất thuộc Danh mục tiền chất dùng làm thuốc (Phụ lục III kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT) bao gồm:
- Chứa một hoặc nhiều tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Danh mục tiền chất dùng làm thuốc (Phụ lục III kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT).
- Chứa tiền chất dùng làm thuốc (có hoặc không có dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc trong thuốc dạng phối hợp (Phụ lục VI kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT), nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện trong thuốc dạng phối hợp (Phụ lục IV kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT), nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần trong thuốc dạng phối hợp (Phụ lục V kèm theo Thông tư 20/2017/TT-BYT).
4. Thuốc phóng xạ là thuốc có chứa thành phần hạt nhân phóng xạ dùng cho người để chẩn đoán, điều trị bệnh, nghiên cứu y sinh học bao gồm đồng vị phóng xạ hoặc đồng vị phóng xạ gắn kết với chất đánh dấu, trong đó:
- Đồng vị phóng xạ là đồng vị của một nguyên tố hóa học mà hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái không ổn định và phát ra bức xạ ion hóa trong quá trình phân rã để trở thành trạng thái ổn định.
- Chất đánh dấu (còn gọi là chất dẫn, chất mang) là chất hoặc hợp chất dùng để pha chế, gắn kết với đồng vị phóng xạ tạo thành thuốc phóng xạ.
- Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc nêu trên.
Tham khảo Danh mục chất phóng xạ sử dụng trong ngành y tế (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP).
5. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản xuất thuốc tại 1, 2, 3, 4 nêu trên.
6. Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc thuộc:
- Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc (ban hành kèm Thông tư 06/2017/TT-BYT);
- Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật (Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 42/2017/TT-BYT);
- Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật (Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 42/2017/TT-BYT);
- Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật (Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 42/2017/TT-BYT).
7. Thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cụ thể (Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư 20/2017/TT-BYT).
|