>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động trong quá trình hoạt động trong Công ty Hợp Danh

Hình từ Internet

Công ty hợp danh phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.

I. Nội dung chủ yếu của Nội quy lao động

Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

- Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, kết thúc ca làm việc.

- Trường hợp công ty hợp danh tổ chức làm thêm giờ cho người lao động thì cần có quy định về làm thêm giờ, làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt.

- Thời điểm các đợt nghỉ ngắn ngoài thời gian nghỉ giữa giờ.

Lưu ý: Các đợt nghỉ ngắn không phải thời gian nghỉ giữa giờ và các đợt nghỉ ngắn được tính vào giờ làm việc.

- Nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hàng tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

2. Trật tự tại nơi làm việc

- Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc.

- Văn hóa ứng xử, trang phục

- Tuân thủ sự phân công, điều động công việc của công ty hợp danh

3. An toàn, vệ sinh lao động

- Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.

- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc.

4. Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc

Công ty hợp danh có thể quy định nội dung về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc trong nội quy lao động hoặc bằng phụ lục ban hành kèm theo nội quy lao động, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc.

Công ty hợp danh căn cứ vào định nghĩa hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc tại Khoản 9 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019, Khoản 1 Điều 84 Nghị định 145/2020/NĐ-CP; hình thức của hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc tại Khoản 2 Điều 84 Nghị định 145/2020/NĐ-CP; tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc để quy định chi tiết về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan.

- Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019, hành vi quấy rối tình dục là căn cứ để công ty hợp danh áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải. Tuy nhiên, công ty hợp danh có thể căn cứ vào tính chất, mức độ của từng hành vi quấy rối tình dục để quy định các hình thức xử lý kỷ luật nhẹ hơn hình thức kỷ luật sa thải như kỷ luật khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức.

- Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

5. Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ của công ty hợp danh

- Danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ của công ty hợp danh.

- Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật.

- Hành vi xâm phạm tài sản, bí mật.

6. Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động

Công ty hợp danh cần quy định cụ thể trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà công ty hợp danh được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

7. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử lý kỷ luật lao động

- Hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

- Hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm.

8. Trách nhiệm vật chất

- Trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản.

- Trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức.

- Mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại.

- Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại.

9. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là:

- Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.

- Người được ủy quyền ký hợp đồng lao động.

- Người được quy định cụ thể trong Nội quy lao động

II. Thủ tục ban hành Nội quy lao động

1. Tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở

2. Đối thoại tại nơi làm việc theo thủ tục sau đây:

- Chuẩn bị đối thoại:

+ Thời gian, địa điểm tổ chức đối thoại do hai bên xác định theo quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

+ Số lượng, thành phần tham gia đối thoại: thực hiện theo Danh sách thành viên đại diện tham gia đối thoại của bên công ty hợp danh và bên người lao động đã được ban hành định kỳ ít nhất 02 năm một lần và được công bố công khai tại nơi làm việc.

+ Công ty hợp danh có trách nhiệm gửi dự thảo Nội quy lao động kèm theo nội dung cần tham khảo, trao đổi ý kiến đến các thành viên đại diện tham gia đối thoại của bên người lao động.

+ Các thành viên đại diện tham gia đối thoại của bên người lao động có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến người lao động do mình đại diện và tổng hợp thành văn bản của từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động để gửi tới công ty hợp danh; trường hợp nội dung đối thoại liên quan đến quyền, lợi ích của lao động nữ thì cần bảo đảm lấy ý kiến của họ.

- Họp đối thoại:

+ Căn cứ ý kiến của các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động, công ty hợp danh tổ chức đối thoại để thảo luận, trao đổi ý kiến, tham vấn, chia sẻ thông tin về việc xây dựng Nội quy lao động.

+ Diễn biến đối thoại phải được ghi thành biên bản và có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh hoặc người được ủy quyền và chữ ký của người đại diện từng tổ chức đại diện người lao động (nếu có) và của người đại diện cho nhóm đại diện đối thoại của người lao động (nếu có).

- Công bố công khai nội dung đối thoại:

Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đối thoại, công ty hợp danh có trách nhiệm công bố công khai tại nơi làm việc những nội dung chính của đối thoại; tổ chức đại diện người lao động (nếu có), nhóm đại diện đối thoại của người lao động (nếu có) phổ biến những nội dung chính của đối thoại đến người lao động là thành viên.

Lưu ý: Công ty hợp danh phải ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để làm căn cứ tổ chức đối thoại tại nơi làm việc

>> Xem thêm Xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

3. Ban hành và đăng ký Nội quy lao động

- Công ty hợp danh sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) nơi công ty hợp danh đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là "cơ quan có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động"). Cụ thể như sau:

+ Công ty hợp danh ban hành nội quy lao động sau khi đã thực hiện Bước 1, Bước 2 nêu trên. 

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, công ty hợp danh phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động.

Hồ sơ đăng ký Nội quy lao động: 01 bộ gồm:

(1) Văn bản đề nghị đăng ký Nội quy lao động. 

(2) Quyết định ban hành Nội quy lao động của doanh nghiệpNội quy lao động của doanh nghiệp.

(3) Biên bản tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

(4) Các văn bản của công ty hợp danh có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội dung nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động thông báo, hướng dẫn công ty hợp danh sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.

- Trường hợp công ty hợp danh có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt ở nhiều địa bàn khác nhau thì gửi nội quy lao động đã được đăng ký đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh.

* Cách thức gửi hồ sơ đăng ký nội quy lao đông: Công ty hợp danh thực hiện theo một trong 3 cách thức sau đây:

- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến cơ quan có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động.

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động.

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động.

4. Thông báo Nội quy lao động đến người lao động

Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

III. Hiệu lực và sửa đổi, bổ sung nội quy lao động

1. Hiệu lực của Nội quy lao động

- Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký nội quy lao động nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

- Trường hợp công ty hợp danh sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do công ty hợp danh quyết định trong nội quy lao động.

2. Sửa đổi, bổ sung Nội quy lao động

Khi sửa đổi, bổ sung Nội quy lao động, công ty hợp danh cần thực hiện thủ tục như khi ban hành Nội quy lao động (mục II).

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

756
Bài viết liên quan: