Thủ tục thay đổi đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển giao) trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định từ chối cấp hoặc quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (văn bằng bảo hộ), công ty TNHH hai thành viên trở lên là người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung các tài liệu trong đơn; tách đơn hoặc chuyển giao đơn đăng ký cho người khác. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu
1.1. Trường hợp được sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu
- Sửa đổi, bổ sung các tài liệu trong đơn với điều kiện việc sửa đổi, bổ sung không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ đã bộc lộ trong trong mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ đối với đơn đăng ký nhãn hiệu và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong đơn.
- Sửa đổi về tên, địa chỉ, mã nước của người nộp đơn.
- Sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp.
1.2. Thành phần hồ sơ sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu
(i) Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn do công ty TNHH hai thành viên trở lên (là người nộp đơn) chủ động thực hiện sau khi Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ (kể cả thay đổi về đại diện hợp pháp tại Việt Nam): Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
Hoặc, trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký trước Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận hoặc từ chối chập nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ hoặc sửa đổi, bổ sung đơn trên cơ sở thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến đơn đó: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Lưu ý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung với cùng một nội dung liên quan đến nhiều đơn có cùng loại nhãn hiệu trong một Tờ khai hoặc một văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
(ii) Tài liệu sửa đổi, bổ sung nộp kèm theo:
- Đối với yêu cầu sửa đổi, bổ sung tài liệu trong đơn:
05 mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (các tài liệu này phải đáp ứng quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Đối với trường hợp sửa đổi tên, địa chỉ, mã nước của công ty TNHH hai thành viên trở lên (là người nộp đơn), công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nộp:
Tài liệu xác nhận (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) hoặc tài liệu pháp lý (bản sao có chứng thực) chứng minh việc thay đổi (quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ v.v…).
- Đối với trường hợp sửa đổi đại diện sở hữu công nghiệp: công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nộp tuyên bố thay đổi đại diện sở hữu công nghiệp.
(iii) Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
(iv) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
1.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Cơ quan thực hiện thủ tục: Cục Sở hữu trí tuệ.
1.5. Nộp phí:
- Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn: 160.000 đồng.
- Phí công bố thông tin sửa đổi: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/hình).
- Phí công bố bản mô tả từ trang thứ 7 trở đi: 10.000 đồng/trang.
Lưu ý: Trường hợp việc sửa đổi, bổ sung phải thực hiện để khắc phục những sai sót do lỗi của Cục Sở hữu trí tuệ, công ty TNHH hai thành viên trở lên không phải nộp phí công bố.
1.6. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn trước khi đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận hợp lệ: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung liên quan đến bản chất của đối tượng nêu trong đơn hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung đơn sau khi có thông báo dự định từ chối hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc thay đổi người nộp đơn: thời hạn xử lý đơn sẽ được kéo dài thêm 03 tháng đối với đơn đăng ký nhãn hiệu.
2. Tách đơn đăng ký nhãn hiệu
- Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, công ty TNHH hai thành viên trở lên là người nộp đơn có thể tách đơn, cụ thể là tách một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ trong đơn đăng ký nhãn hiệu sang một hoặc nhiều đơn mới (gọi là đơn tách).
- Đơn tách mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc (các) ngày ưu tiên của đơn ban đầu (nếu có). Đối với mỗi đơn tách, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nộp lệ phí nộp đơn và mọi khoản phí công bố, phí thẩm định như thông thường khi đăng ký nhãn hiệu.
Lưu ý: Việc nộp phí, lệ phí đối với mỗi đơn tách cho các thủ tục được thực hiện độc lập với đơn ban đầu (ngoài các thủ tục đã được thực hiện ở đơn ban đầu mà không cần phải thực hiện lại ở đơn tách), nhưng không phải nộp phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục được xử lý theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với đơn ban đầu. Đơn tách phải được công bố theo quy định.
Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh về nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ và nội dung thay đổi so với đơn ban đầu khi nộp đơn tách;
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cơ quan thực hiện thủ tục: Cục Sở hữu trí tuệ.
Xử lý đơn tách:
- Thời hạn giải quyết theo thời hạn xử lý đơn ban đầu.
- Đơn ban đầu (sau khi bị tách) tiếp tục được xử lý theo thủ tục xử lý đơn hoặc theo thủ tục sửa đổi đơn.
3. Chuyển giao đơn đăng ký
Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, công ty TNHH hai thành viên trở lên là người nộp đơn có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi người nộp đơn trên cơ sở chuyển nhượng, kế thừa hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Để yêu cầu chuyển nhượng đơn, công ty TNHH hai thành viên trở lên cần nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
(i) Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP (đối với trường hợp thay đổi người nộp đơn do chuyển nhượng đơn).
Hoặc, Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp theo Mẫu 04 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP (đối với trường hợp thay đổi người nộp đơn trên cơ sở kế thừa tài sản khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách pháp nhân, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác).
(ii) Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu (bản gốc hoặc bản san có chứng thực) phải có các nội dung chủ yếu gồm: Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó.
(Tham khảo mẫu Hợp đồng chuyển giao đơn đăng ký nhãn hiệu).
(iii) Tài liệu chứng minh người được thừa kế, kế thừa quyền đăng ký.
(iv) Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện).
(v) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Lưu ý:
- Yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng nhiều đơn của cùng một người nộp đơn có thể được thực hiện trong cùng một tờ khai, với điều kiện phải nộp phí thẩm định theo quy định tương ứng với số lượng đơn được yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng.
- Yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng đơn được xử lý như yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn (Xem chi tiết tại Mục 1 bên trên). Trường hợp yêu cầu ghi nhận thay đổi do chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người yêu cầu phải nộp phí thẩm định đơn và phí công bố theo quy định.
Nộp phí, lệ phí:
- Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn: 160.000 đồng.
- Phí công bố chuyển nhượng đơn: 120.000 đồng.
- Phí sửa đổi, bổ sung đơn: 160.000 đồng.
- Phí công bố sửa đổi, bổ sung đơn: 120.000 đồng.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây