Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Quy định về việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số nước ngoài là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp.

Tổ chức sử dụng chứng thư số nước ngoài, bao gồm:

- Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

- Tổ chức Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.

I. Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:

Tổ chức muốn được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì chứng thư số phải còn hiệu lực sử dụng và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam hoặc chấp nhận trong giao dịch quốc tế.

Chứng thư số là gì? Phân biệt chứng thư số và chữ ký số

Hình từ Internet

II. Điều kiện được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài:

1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:

- Thuộc "Tổ chức sử dụng chứng thư số nước ngoài" nêu trên.

- Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức nước ngoài;

+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.

2. Đối với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam:

- Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;

- Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;

- Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

III. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam (theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP);

2. Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép sử dụng;

3. Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài;

4. Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Thông tin và truyền thông.

Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.

Đối với trường hợp sử dụng chứng thư số nước ngoài cho máy chủ và phần mềm thì không cần giấy phép.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

1,153
Công việc tương tự: