>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Quy định về việc thông báo mẫu dấu của văn phòng đại diện trong công ty TNHH một thành viên

Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của văn phòng đại diện; trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung mẫu con dấu của văn phòng đại diện phải có tên văn phòng đại diện.

Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của văn phòng đại diện thì công ty phải thực hiện thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản thông báo:

- Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của văn phòng đại diện (mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT), trong trường hợp đăng ký thành lập văn phòng đại diện.

Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu / số lượng con dấu của văn phòng đại diện (mẫu Phụ lục II-9 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT), trong trường hợp thay đổi mẫu / số lượng con dấu.

Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của văn phòng đại diện (mẫu Phụ lục II-10 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT), trong trường hợp hủy mẫu con dấu.

2. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với văn phòng đại diện (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);

3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở.

Lưu ý: trường hợp thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu chi nhánh qua mạng điện tử, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

2,129