>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA trong Doanh Nghiệp Tư Nhân

1. Trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại của doanh nghiệp tư nhân

Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.

2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT trong trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại

(1) Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

(2) Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

(i) Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.

(ii) Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án.

(iii) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo Mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(iv) Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng.

(v) Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu (i), (iv) nêu trên thì ngoài các tài liệu (i), (ii), (iii) và (iv), còn phải có thêm bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế.

(vi) Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài các tài liệu (i), (ii), (iii) và (iv) còn phải có bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT.

Lưu ý: Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ (i), (iv), (v) và (vi) đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện:

(i) Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.

(ii) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo Mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(iii) Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án (trừ trường hợp (iv) bên dưới) nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu (i) thì phải có thêm các tài liệu sau:

- Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;

- Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định.

(iv) Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu (i), (ii) còn phải có bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính hoặc bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính bao gồm các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm (i), (iii), (iv) đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

Nơi nộp: Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,180