>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác trong Tra cứu giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

- Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần thiết nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho dự án thuộc chương trình phục vụ đảm bảo an sinh xã hội của Chính phủ;

- Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh;

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định từng trường hợp cụ thể.

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu đối với trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh; hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp đảm bảo an sinh xã hội; hàng hoá thuộc trường hợp đặc biệt khác, bao gồm:

Trường hợp

Hồ sơ miễn thuế

Đối với hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh

- Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh gây ra trên địa bàn: bản chính;

- Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh (Mẫu số 04 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP): bản chính;

- Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007 đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: bản chụp có đóng dấu sao y.

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp đảm bảo an sinh xã hội

- Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương: bản chính;

- Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ đảm bảo an sinh xã hội (Mẫu số 04 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP): bản chính.

Đối với hàng hoá thuộc trường hợp đặc biệt khác

- Công văn đề nghị miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: bản chính;

- Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế: bản chính.

Cách thức - Nơi nộp hồ sơ: nộp trực tiếp tại Bộ Tài chính hoặc nộp qua đường bưu chính.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 15 ngày, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị miễn thuế và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định kèm theo Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,006