Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu trong Tra cứu giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh Mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu đối với:
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, thiết bị; linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được;
Phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu phải đáp ứng tiêu chí sau:
+ Thuộc danh mục máy móc, thiết bị của dự án đầu tư đã được chủ đầu tư phê duyệt theo quy định của pháp luật.
+ Được bố trí, lắp đặt theo sơ đồ công nghệ, quy trình công nghệ để bảo đảm dây chuyền công nghệ hoạt động, vận hành một cách đồng bộ, hoàn chỉnh.
+ Có cấu tạo, tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của dây chuyền công nghệ phù hợp mục tiêu, quy mô công suất của dự án đầu tư.
+ Được sử dụng để vận chuyển các cấu kiện, các tổng phân đoạn tàu giữa các phân xưởng trong nhà máy và giữa các nhà máy đóng tàu.
+ Có kết cấu và trang bị thiết bị đặc thù chỉ để sử dụng phục vụ hoạt động đóng tàu.
- Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu;
- Tàu biển xuất khẩu.
Để được miễn thuế nhập khẩu đối với loại hàng hoá này thì doanh nghiệp phải tiến hành Đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu miễn thuế đầu tiên.
Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu:
1. Là Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa Nhập khẩu (áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa) hoặc Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa Xuất khẩu (áp dụng đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa).
2. Ngoài hồ sơ nêu trên, tuỳ từng trường hợp, doanh nghiệp nộp thêm một trong các chứng từ sau:
- Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác nhập khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu hàng hóa: bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
Tham khảo mẫu: Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa và Hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa.
- Hợp đồng cung cấp hàng hoá theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong trường hợp đấu thầu, trong hợp đồng cần ghi rõ về việc cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp doanh nghiệp trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
- Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
- Chứng từ chuyển nhượng hàng hoá đối với trường hợp chuyển nhượng hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế cho đối tượng miễn thuế khác, trong chứng từ ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu:bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
- Danh mục miễn thuế (theo mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC) đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.
- Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư hoặc để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu: bản chụp.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Trong thời hạn tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuê gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
- Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây