>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Sản xuất, lắp ráp phương tiện PCCC được ưu đãi về thuế

Hình từ Internet

Phương tiện phòng cháy và chữa cháy gồm phương tiện cơ giới, thiết bị, máy móc, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ chuyên dùng cho việc phòng cháy, chữa cháy, cứu người, cứu tài sản được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy là hoạt động theo quy trình của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của phương tiện phòng cháy và chữa cháy với yêu cầu quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy theo hướng dẫn của Bộ Công an.

1. Nội dung kiểm định phương tiện phofng cháy và chữa cháy:

+ Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

+ Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.

Phương thức kiểm định:

+ Kiểm tra số lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện;

+ Kiểm tra chủng loại, mẫu mã phương tiện;

+ Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

+ Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

2. Hồ sơ đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy bao gồm:

+ Văn bản đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Hoặc Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy trong trường hợp thực hiện hồ sơ đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

+ Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện;

+ Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);

+ Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định

Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

Ngoài ra, người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

3. Hình thức nộp hồ sơ:

Cơ sở có thể chọn một trong các hình thức sau để nộp hồ sơ đề nghị kiểm định phòng cháy và chữa cháy:

+ Trực tiếp tại bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;

+ Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước);

+ Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của công ty TNHH, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 05 ngày :

+ 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an đã tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định.

+ 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm theo biên bản kiểm định, cơ quan Công an sẽ thông báo kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Công an sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Lưu ý: Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ thực hiện kiểm định 01 lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và dán tem kiểm định ( thời hạn để thực hiện việc dán tem kiểm định lên phương tiện là 03 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận ).

5. Thẩm quyền kiểm định:

+ Đối với các phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc Phụ lục VII ban hành kem theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP sẽ do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

+ Đối với các phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 3, 6, 7, và 8 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP sẽ do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

+ Đối với loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP sẽ do Đơn vị thuộc cơ quan Công an có đủ điều kiện, được Bộ Công an cho phép thực hiện công tác kiểm định; cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được phép thực hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và lập biên bản kiểm định.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

3,118
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: