>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính trong Doanh Nghiệp Tư Nhân

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

1. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư trong doanh nghiệp là gì?

Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư trong doanh nghiệp là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán mà doanh nghiệp đang nắm giữ và dự phòng tổn thất có thể xảy ra do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp (không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài). 

2. Doanh nghiệp tư nhân không lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Đồng thời, doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Trong khi đó, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư được lập ra trong trường hợp doanh nghiệp đầu tư chứng khoán hoặc đầu tư vào tổ chức kinh tế nhận vốn góp.

Như vậy, có thể hiểu doanh nghiệp tư nhân không được lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư.

3. Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tư nhân tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Hoạt động quản lý doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trong doanh nghiệp tư nhân có thể là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc được chủ doanh nghiệp tư nhân thuê. Trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân thuê Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trong doanh nghiệp tư nhân thực hiện việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.

5. Hoạt động cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác. Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận khác. Đồng thời, chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan khi bán doanh nghiệp tư nhân. 

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

483
Câu hỏi thường gặp: