Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề
Trong một tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia phải có ít nhất 01 (một) người đang làm việc chính thức tại tổ chức, có thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt là thẻ đánh giá viên) phù hợp với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đề nghị cấp giấy chứng nhận. Xem chi tiết tại công việc: Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
1. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Đáp ứng được một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm theo bảng dưới đây;
- Hoàn thành khóa đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.
Tùy theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề mà người được cấp thẻ đánh giá viên phải đáp ứng một trong các điều kiện tương ứng về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm, cụ thể:
|
Điều kiện |
Bậc 1 |
- Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó; - Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ về nghề đó; - Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp, hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp. |
Bậc 1 đến bậc 2 |
- Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó; - Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; - Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp. |
Bậc 1 đến bậc 3 |
- Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó; - Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; - Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát. |
Bậc 1 đến bậc 4 |
- Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; - Đã tốt nghiệp đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 10 (mười) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát. |
Bậc 1 đến bậc 5 |
- Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó; - Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát. |
Lưu ý: Thời gian kinh nghiệm làm việc trong nghề được xác định thông qua Hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động.
(Hình từ Internet)
2. Thủ tục đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên (tại Mẫu số 1 Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH);
- Ảnh màu có kích cỡ 3x4 cm;
- Các tài liệu chứng minh trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm của trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm.
Nơi nộp hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ đánh giá viên gửi trực tiếp, qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thì các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Trường hợp đăng ký qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thẻ đánh giá viên được cấp, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan về danh sách người được cấp thẻ đánh giá viên.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây