>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Quy định về việc đăng ký thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của doanh nghiệp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Qué es un portal web? | MarcaGo

Hình từ Internet

Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, công ty TNHH cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó, nhưng không được tự ý sản xuất các thông tin đưa lên website và không được đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được trích dẫn.

Công ty TNHH chỉ được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.

1. Điều kiện để được cấp phép:

(1) Công ty TNHH được thành lập theo pháp luật Việt Nam có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

(2) Về cơ cấu nhân sự, công ty TNHH phải bảo đảm:

- Có bộ phận quản lý nội dung quản lý nội dung thông tin, trong đó có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là:

+ Người có quốc tịch Việt Nam; hoặc

+ Người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ.

- Có bộ phận kỹ thuật, trong đó có ít nhất một người đáp ứng các kỹ năng quản trị mạng trang thông tin điện tử tại Phụ lục II  và các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin tại Phụ lục III (ban hành kèm Nghị định 27/2018/NĐ-CP).

(3) Công ty TNHH phải thiết lập hệ thống kỹ thuật bảo đảm:

- Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

- Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin tiện tử, mạng xã hội do công ty sở hữu.

(4) Công ty TNHH phải đảm bảo điều kiện về quản lý thông tin như sau:

- Có quy trình quản lý thông tin công cộng;

-  Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

(5) Tên miền của trang phải đáp ứng:

+ Không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí (trừ trường hợp công ty TNHH là cơ quan báo chí).

+ Sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

+ Không trùng với tên miền mạng xã hội của chính công ty TNHH đó.

+  Phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

2. Hồ sơ cấp phép thành lập trang thông tin điện tử

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty TNHH thành lập theo Luật Doanh nghiệp) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty TNHH thành lập theo Luật Đầu tư) có ngành, nghề kinh doanh phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu công ty TNHH;

- Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin (tham khảo mẫu Công văn về việc xin phép khai thác nguồn thông tin điện tử);

- Văn bản ủy quyền nếu người thay mặt công ty TNHH thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

3. Nơi nộp hồ sơ: Sở Thông tin - Truyền thông nơi công ty TNHH đặt trụ sở.

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Một số lưu ý:

1. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có thời hạn theo đề nghị của công ty TNHH nhưng không quá 10 năm.

2. Trang chủ của trang thông tin điện tử phải cung cấp đầy đủ các thông tin:

- Tên công ty TNHH địa chỉ liên lạc, email, số điện thoại liên hệ;

- Tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung;

- Số giấy phép đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép.

3. Công ty TNHH có quyền thiết lập trang thông tin điện tử nội bộ để cung cấp thông tin về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề, thông tin khác phục vụ cho hoạt động của mình và không được phép tổng hợp, trích dẫn thông tin từ các trang báo hoặc trang web khác mà không cần phải làm thủ tục xin cấp phép.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,442