Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

Tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định. Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét do Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê phục vụ công tác quản lý.

1. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

- Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;

- Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;

- Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

Hành trình 'săn' ảnh mùa cá cơm ở Phú Yên - VnExpress Du lịch

(Hình từ internet)

2. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

Trường hợp

Thành phần hồ sơ

Đối với tàu

đóng mới

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT);

- Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp (Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT): bản chính;

- Văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá: bản chính;

- Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế: bản chính;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên): bản sao chụp.

Đối với tàu

cải hoán

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT);

- Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế: bản chính;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên): bản sao có chứng thực;

- Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT): bản chính;

- Giấy chứng nhận đăng ký cũ: bản chính;

- Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản.

Đối với tàu được mua bán, tặng cho

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT);

- Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế: bản chính;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên): bản sao có chứng thực.

- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định: bản chính;

- Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu: bản chính;

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký: bản chính.

Đối với tàu

nhập khẩu

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT);

- Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế: bản chính;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên): bản sao có chứng thực.

- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền: bản sao có chứng thực;

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng: Bản chính;

- Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan: bản sao có chứng thực;

- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam: bản sao có chứng thực.

Đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT);

- Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế: bản chính;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên): bản sao có chứng thực.

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng: bản chính;

- Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan: bản sao có chứng thực;

- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam: bản sao có chứng thực.

- Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp: bản chính;

- Hợp đồng thuê tàu trần: bản chính.

3. Thủ tục thực hiện

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.

Cách thức nộp hồ sơ: tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

- Thời hạn xem xét hồ sơ:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức đến nộp hồ sơ;

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định sẽ có văn bản thông báo cho tổ chức bổ sung;

- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào Sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.

+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

+ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá:

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp không thời hạn đối với tàu cá đóng mới, cải hoán, nhập khẩu, mua bán, tặng cho, viện trợ;

- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp có thời hạn bằng thời hạn thuê đối với trường hợp thuê tàu trần.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,834