Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động chuyên ngành hoặc lĩnh vực, có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung. Hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng không nhằm mục đích kinh doanh.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng bao gồm:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức.
I. Điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng để thực hiện hoạt động và đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
(1) Điều kiện hoạt động: Tổ chức được hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng khi có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
Hình từ Internet
(2) Điều kiện đăng ký hoạt động:
- Về nhân sự:
Tổ chức phải có nhân sự chịu trách nhiệm về quản trị hệ thống; vận hành hệ thống và cấp chứng thư số; đảm bảo an toàn thông tin của hệ thống.Và các nhân sự này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông;
- Về hệ thống thiết bị kỹ thuật được thiết lập đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
+ Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;
+ Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
+ Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet.
- Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
- Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người.
II. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP).
2. Văn bản chứng minh đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động.
3. Văn bản chứng minh đối tượng sử dụng dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trông trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động tại mục (2) nêu trên.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và truyền thông có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của tổ chức có thời hạn 05 năm.
Trong trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có nhu cầu sử dụng chữ ký số chuyên dùng để giao dịch với tổ chức, cá nhân phục vụ các hoạt động chuyên ngành thuộc chức năng nhiệm vụ của mình thì phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
>>Xem chi tiết tại công việc: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây