Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công trong Công ty Hợp Danh
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định bằng công thức sau:
1. Đối với cá nhân cư trú
1.1. Trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế (sau đây viết tắt là TNTT) = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công trừ (-) Các khoản thu nhập được miễn thuế (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
- Thuế suất: áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Số thuế thu nhập cá nhân được tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó (hoặc có thể áp dụng theo Biểu tính thuế rút gọn bên dưới).
Xem chi tiết tại công việc:
- "Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công"
- "Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công"
- "Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân"
Bên cạnh đó, phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (triệu đồng) |
5% |
0 triệu đồng + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
10% |
0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng |
10% TNTT - 0,25 triệu đồng |
3 |
Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng |
15% |
0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng |
15% TNTT - 0,75 triệu đồng |
4 |
Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng |
20% |
1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng |
20% TNTT - 1,65 triệu đồng |
5 |
Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng |
25% |
4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng |
25% TNTT - 3,25 triệu đồng |
6 |
Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng |
30% |
9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng |
30 % TNTT - 5,85 triệu đồng |
7 |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng |
35% TNTT - 9,85 triệu đồng |
Ví dụ:
Bà A ký hợp đồng lao động không thời hạn với công ty hợp danh B có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 01/2023 như sau:
- Lương thực tế: 30 triệu
- Đóng bảo hiểm (BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1%) trên mức lương 20 triệu
- Bà A không có người phụ thuộc
Thuế thu nhập cá nhân của bà A trong tháng 01/2023 được tính như sau:
- Thu nhập chịu thuế = 30 triệu (không có các khoản thu nhập được miễn thuế)
+ Bà A được giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu
+ Bà đóng bảo hiểm bắt buộc = 20 triệu x (8% + 1,5% + 1%) = 2,1 triệu
- Tổng các khoản giảm trừ = 11 triệu + 2,1 triệu = 13,1 triệu
- Thu nhập tính thuế = 30 triệu – 13,1 triệu = 16,9 triệu
- Như vậy, thu nhập tính thuế của bà A thuộc bậc 3 của Biểu tính thuế rút gọn nên:
Thuế thu nhập cá nhân = 0,75 triệu + [15% x (16,9 triệu – 10 triệu)] = 1,785 triệu đồng
Hoặc Thuế thu nhập cá nhân = 15% x 16,9 triệu – 0,75 triệu = 1,785 triệu đồng.
Vậy tháng 01/2023 bà A phải đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là 1.785.000 đồng.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm công ty hợp danh trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.
1.2. Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên:
Thuế thu nhập cá nhân |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
Thuế suất 10% |
Xem chi tiết tại công việc “Trường hợp khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân”.
2. Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân |
= |
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công |
x |
Thuế suất 20% |
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định như sau:
- Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày làm việc cho công việc Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm việc trong năm |
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ luật Lao động của Việt Nam.
- Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày có mặt ở Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 ngày |
Trong đó: Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam nêu tại hai công thức trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do công ty hợp danh (là người sử dụng lao động) trả hoặc trả hộ cho người lao động.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây