Chấm dứt hoạt động chi nhánh khi giải thể, phá sản doanh nghiệp trong Công ty Hợp Danh

Chi nhánh của công ty hợp danh được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính công ty đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, công ty hợp danh phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh của công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.

Trường hợp chia, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc chấm dứt tồn tại chi nhánh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh, công ty gửi hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.

Thành phần hồ sơ:

I. Đối với chi nhánh được thành lập trong nước:

1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh (mẫu Phụ lục II-20 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

2. Quyết định của các thành viên hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh;

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh;

4. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh (mẫu Phụ lục II-15 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

5. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

II. Đối với chi nhánh được thành lập ở nước ngoài:

Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh của công ty ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh ở nước ngoài, công ty gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh của công ty ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh được thành lập ở nước ngoài gồm:

1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh ở nước ngoài (mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

2. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

603