>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định trong Doanh Nghiệp Tư Nhân

Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định

Hình từ Internet

Căn cứ vào khả năng đáp ứng các điều kiện được áp dụng cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao sao cho phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp mình. Theo quy định mới nhất được ghi nhận tại Thông tư 45/2013/TT-BTC sẽ có các phương pháp trích khấu hao TSCĐ sau: phương pháp khấu hao đường thẳng; phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh; và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

Cụ thể, được quy định như sau:

I. Phương pháp khấu hao đường thẳng

Là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định cho từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đối với các TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh.

1. Xác định mức trích khấu hao:

- Mức trích khấu hao trung bình hằng năm:

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ

=

Nguyên giá của TSCĐ

_____________________________

Thời gian trích khấu hao

- Mức trích khấu hao trung bình hằng tháng:

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ

=

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm

__________________________________

12 tháng

- Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi:

Mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ

=

Giá trị còn lại trên sổ kế toán

________________________________________

Thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại

- Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao TSCĐ:

Mức trích khấu hao

=

Nguyên giá TSCĐ

-

Số khấu hao lũy kế tính đến năm trước năm cuối cùng

2. Xác định mức trích khấu hao cho những năm còn lại đối với những TSCĐ đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2013:

Mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ

=

Giá trị còn lại của TSCĐ

__________________________________________

Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ (T)

Thời gian trích khấu hao còn lại (T) của TSCĐ được xác định theo công thức:

T

=

T2

x

(1

-

t1

)

T1

Trong đó:

- T1 : Thời gian trích khấu hao của TSCĐ xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC.

- T2 : Thời gian trích khấu hao của TSCĐ xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC.

- t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của TSCĐ.

3. Quy định về trích khấu hao nhanh

Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức trích khấu hao nhanh để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tuy nhiên, phải đảm bảo:

- Mức trích khấu hao nhanh tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng.

- Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm.

- Doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.

II. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

1. Quy định chung

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);

- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.

2. Xác định mức trích khấu hao

Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu:

Mức trích khấu hao

=

Giá trị còn lại của TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ khấu khao nhanh (%)

=

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng

x

Hệ số điều chỉnh

Trong đó:

- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng xác định:

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%)

=

1

_________________________

x

100

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

- Hệ số điều chỉnh được xác định theo bảng sau:

Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh

(lần)

Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm)

1,5

Trên 4 năm (t > 4 năm)

2,0

Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm cuối:

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.

III. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

1. Quy định chung

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;

- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ;

- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.

2. Xác định mức trích khấu hao

- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ.

- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.

Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ:

Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ

=

Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng

x

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm

Trong đó:

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm

=

Nguyên giá của TSCĐ

__________________________________

Sản lượng theo công suất thiết kế

Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ:

Mức trích khấu hao trong năm của TSCĐ

=

Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm

x

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm

Lưu ý: Nội dung cụ thể cho từng phương pháp và các ví dụ minh họa cho các công thức trên được quy định chi tiết tại Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC).

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

11,644