Nhà ga chính, cầu cảng chính có thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ không? Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được quy định như thế nào?
>> Cục Đăng kiểm có phải lập hóa đơn khi đơn vị đăng kiểm thu phí rồi trích chuyển không?
>> Hóa đơn đỏ và hóa đơn đặt in là gì? Những đối tượng được đặt in hóa đơn giấy?
Tại Công văn 192/TCT-CS ngày 15/01/2024, Tổng cục thuế hướng dẫn về chính sách lệ phí trước bạ như sau:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, nhà đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Trong đó:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2024 (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà đất là 0.5%.
Theo đó, nhà ga chính thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ quy định tại “nhà sử dụng cho các mục đích khác”, mức thu là 0,5%. cầu cảng chính không thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Bảng giá nhà ở, công trình TPHCM để tính lệ phí trước bạ năm 2024 |
Nhà ga chính thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được quy định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) |
= |
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) |
X |
Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) |
X |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
Trong đó:
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Giá 01 mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Lưu ý
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền.
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
(Theo điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC)