Mã ngành 4530 quy định về vấn đề gì? Muốn kinh doanh bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng thì đăng ký mã ngành nào?
>> Các hình thức khuyến mại mới nhất năm 2024 là gì?
>> Mã ngành 7729 là gì? Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác thì đăng ký mã ngành nào?
Mã ngành 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác (Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
Như vậy, trường hợp muốn kinh doanh bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng thì đăng ký mã ngành 4530 nêu trên.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
(i) Nhóm 45301: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ khác như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác...
Loại trừ: Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
(ii) Nhóm 45302: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống).
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác...
Loại trừ: Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh).
(iii) Nhóm 45303: Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)).
- Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa).
- Đại lý bán lẻ phụ tùng ô tô, mô tô xe máy và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng, được xếp vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
Căn cứ Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
(i) Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U.
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng.
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng.
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
(ii) Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.