Công ty tôi dự định trong năm 2024 sẽ đầu tư qua thị trường Liên Bang Nga. Hiện nay, 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Trân trọng cảm ơn! – Hải Dương (Tây Ninh).
>> Ngày văn hóa doanh nghiệp Việt Nam là ngày nào?
>> Địa chỉ của UBND tỉnh Kiên Giang là ở đâu? Số điện thoại liên hệ là bao nhiêu?
Theo Thông báo của Ngân hàng Nhà nước về tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2023 đến 06/12/2023 thì 1 Rup Nga bằng 268,8 Đồng Việt Nam.
Lưu ý: Đây là tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với Rup Nga để xác định tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Đối với trường hợp đầu tư tại Liên Bang Nga muốn biết chính xác 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì bạn cần liên hệ với các Ngân hàng thương mại hoặc các đơn vị có chức năng đổi từ tiền Đồng Việt Nam sang Rup Nga hoặc ngược lại.
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN (MIỄN PHÍ) để sử dụng nhiều tiện ích quan trọng (tải file tài liệu, biểu mẫu…)
Giải đáp 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Với nội dung ở Mục 1 nêu trên quý khách đã biết 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam; với Mục 2 này quý khách sẽ biết thêm về tỉ giá tính chẻo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ khác.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2023 đến 06/12/2023 như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Tỉ giá |
1 |
EUR |
Đồng Euro |
26.304,30 |
2 |
JPY |
Yên Nhật |
162,58 |
3 |
GBP |
Bảng Anh |
30.402,99 |
4 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
27.288,60 |
5 |
AUD |
Đô la Úc |
15.878,23 |
6 |
CAD |
Đô la Canada |
17.642,76 |
7 |
SEK |
Curon Thuỵ Điển |
2.319,15 |
8 |
NOK |
Curon Nauy |
2.252,69 |
9 |
DKK |
Curon Đan Mạch |
3.529,33 |
10 |
RUB |
Rúp Nga |
268,8 |
11 |
NZD |
Đô la Newzealand |
14.790,19 |
12 |
HKD |
Đô la Hồng Công |
3.066,52 |
13 |
SGD |
Đô la Singapore |
17.982,40 |
14 |
MYR |
Ringít Malaysia |
5.147,01 |
15 |
THB |
Bath Thái |
688,94 |
16 |
IDR |
Rupiah Inđônêsia |
1,56 |
17 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18,58 |
18 |
INR |
Rupee Ấn độ |
287,04 |
19 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
767,18 |
20 |
CNY |
Nhân dân tệ Trung Quốc |
3.357,62 |
21 |
KHR |
Riêl Cămpuchia |
5,83 |
22 |
LAK |
Kíp Lào |
1,16 |
23 |
MOP |
Pataca Macao |
2.977,22 |
24 |
TRY |
Thổ Nhĩ Kỳ |
827,5 |
25 |
BRL |
Real Brazin |
4.909,66 |
26 |
PLN |
Đồng Zloty Ba Lan |
6.092,48 |
27 |
AED |
Đồng UAE Dirham |
6.512,25 |
Căn cứ Điều 15 Nghị định 70/2014/NĐ-CP, tỉ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện điều tiết tỉ giá hối đoái thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ và thực hiện phương án can thiệp trên thị trường ngoại tệ.
Chế độ tỉ giá hối đoái của Đồng Việt Nam là chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định trên cơ sở rổ tiền tệ của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư với Việt Nam phù hợp với mục tiêu kinh tế vĩ mô trong từng thời kỳ.
Điều 4. Tự do hóa đối với giao dịch vãng lai – Nghị định 70/2014/NĐ-CP Trên lãnh thổ Việt Nam, tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai của người cư trú và người không cư trú được tự do thực hiện phù hợp với các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan theo các nguyên tắc sau: 1. Người cư trú, người không cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các nhu cầu thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai. 2. Người cư trú, người không cư trú có trách nhiệm xuất trình các chứng từ theo quy định của tổ chức tín dụng khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép. 3. Khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai, người cư trú, người không cư trú không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam. |