Sắp tới, công ty tôi dự định đầu tư sang Đài Loan; do đó, muốn biết 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Rất mong được giải đáp cụ thể! Trân trọng cảm ơn! – Đức Viễn (Vĩnh Phúc).
>> Hiện nay, bảng giá ship bưu điện khi gửi thư là bao nhiêu?
>> Giờ làm việc của Vietinbank hiện nay là như thế nào?
Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với Đô la Đài Loan (TWD) áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 07/12/2023 đến 13/12/2023 là 1 Đô la Đài Loan bằng 760,61 Việt Nam Đồng.
Như vậy, 1 Đô la Đài Loan (thực tế nhiều người thường gọi là 1 Đài tệ) bằng 760,61 Việt Nam Đồng.
Tuy nhiên, để biết chính xác 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam tại từng thời điểm cụ thể thì quý khách hàng cần liên hệ với các Ngân hàng thương mại. Bởi vì, tỉ giá này không phải cố định mà thay đổi theo thời gian, có thể thay đổi liên tục.
Ngoài việc biết được 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng, thì quý khách hàng có thể nhờ các Ngân hàng thương mại hỗ trợ thông tin về tỉ giá của các ngoại tệ khác.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Giải đáp 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 32 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, quy định về quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước như sau:
- Dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:
+ Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài.
+ Chứng khoán, giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành.
+ Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế.
+ Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
+ Các loại ngoại hối khác của Nhà nước.
- Ngân hàng Nhà nước quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định của pháp luật về ngoại hối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước; trường hợp sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước dẫn đến thay đổi dự toán ngân sách thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.
- Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.
- Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ Điều 33 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội. 3. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. |