Đất phi nông nghiệp trong trường hợp nào sẽ được giảm thuế? Ai là người có quyền quyết định miễn, giảm thuế? Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?
>> Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá có được miễn thuế không?
>> Công ty không có lao động thì có phải quyết toán thuế TNCN năm 2024 hay không?
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC, quy định về giảm thuế đối với đất phi nông nghiệp bao gồm các trường hợp sau:
Giảm 50% số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư số 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung.
2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.
Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
![]() |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Đất phi nông nghiệp trong trường hợp nào sẽ được giảm thuế (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Như vậy theo quy định trên, việc sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được giảm 50% thuế trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi:
+ Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
+ Doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất ở trong hạn mức:
+ Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Đất thuộc đối tượng thương binh và người hưởng chính sách:
+ Thương binh hạng 3/4, 4/4.
+ Bệnh binh hạng 2/3, 3/3.
+ Con của liệt sỹ không hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Người nộp thuế gặp khó khăn:
+ Do sự kiện bất khả kháng với thiệt hại về đất và nhà từ 20% đến 50% giá tính thuế.
+ Cần có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 153/2011/TT-BTC, quy định về thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế như sau:
1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 10 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Thông tư này thì Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.
Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.
b) Trường hợp miễn, giảm thuế theo quy định tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này thì Thủ trưởng Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp ban hành quyết định căn cứ đơn đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.
c) Các trường hợp khác, người nộp thuế phải gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế SDĐPNN theo quy định hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết.
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC, quy định về hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.