Tôi muốn biết đất phi nông nghiệp là gì? Loại đất này có điểm mới gì theo Luật Đất đai năm 2024? Mong được giải đáp về vấn đề này! – Thanh Phương (Thừa Thiên Huế).
>> Bao giờ Luật Đất đai 2013 hết hiệu lực thi hành?
>> Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024 có khác gì Luật Đất đai 2013?
Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Hệ thống văn bản pháp luật đất đai năm 2024 (cập nhật ngày 06/02/2024) |
Trả lời câu hỏi đất phi nông nghiệp là gì và điểm mới về loại đất này theo Luật Đất đai 2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
So sánh quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, so với Luật Đất đai 2013 thì loại đất phi nông nghiệp theo Luật đất đai 2024 có những điểm mới sau đây:
Thứ nhất, Luật Đất đai 2024 bổ sung thêm loại đất để xây dựng công trình sự nghiệp gồm cơ sở môi trường, khí tượng thủy văn và đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác.
Thứ hai, tại loại đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất thuộc công trình giao thông, Luật Đất đai 2024 đã bỏ đi những công trình giao thông công cộng được liệt kê tại Luật Đất đai 2013, chỉ quy định chung là đất công trình giao thông. Ngoài ra, bổ sung thêm đất xây dựng các công trình bao gồm: Công trình cấp nước, thoát nước, công trình phòng, chống thiên tai, di sản thiên nhiên, chiếu sáng công cộng; công nghệ thông tin. Đồng thời quy định chi tiết đất chợ bao gồm đất chợ dân sinh và chợ đầu mối.
Thứ ba, Luật Đất đai 2024 đã bổ sung thêm 1 loại đất là đất xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt thuộc vào loại đất phục vụ mục đích mai táng cho người chết.
Thứ tư, Luật Đất đai 2024 chỉ quy định ngắn gọn, gom những loại đất như đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được liệt kê tại Luật Đất đai 2013 để gọi chung là đất có mặt nước chuyên dùng.
Thứ năm, đối với loại đất phi nông nghiệp khác, Luật Đất đai 2024 đã lược bỏ những liệt kê về những loại đất phi nông nghiệp khác theo Luật Đất đai 2013 mà chỉ quy định định ngắn gọn là “đất phi nông nghiệp khác”. Điều này đã giúp bao hàm toàn bộ những loại đất thuộc đất phi nông nghiệp khác tránh trường hợp liệt kê thiếu những loại đất cũng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nhưng không được liệt kê.
Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2013, việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
(i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(ii) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản (i) Mục này.
(iii) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản (i) Mục này.
(iv) Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản (i), (ii) và khoản (iii) Mục này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.