Công ty trách nhiệm hữu hạn trong tiếng anh là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn được quy định như thế nào?
>> Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Ninh Bình ở đâu?
>> Điều kiện môi giới BĐS đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS?
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Tiếng anh có hai cách viết cụ thể:
+ Limited Liability Company (LLC).
+ Company Limited (Co., Ltd).
- Tên công ty trách nhiệm hữu hạn bằng tiếng nước ngoài chính là tên được dịch từ Tiếng Việt sang một trong những tên tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghía tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Trường hợp mà công ty trách nhiệm hữu hạn có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của công ty trách nhiệm hữu hạn được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng việt của công ty trách nhiệm hữu hạn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty trách nhiệm hữu hạn phát hành. Tên viết tắt của công ty trách nhiệm hữu hạn được viết tắt từ tên Tiếng Việt hoặc tên tiếng nước ngoài.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Công ty trách nhiệm hữu hạn trong tiếng anh (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.
Căn cứ Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.
Căn cứ Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020, trong hoạt động của doanh nghiệp có các hành vi bị nghiêm cấm sau đây:
- Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
- Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.
- Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
- Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.
- Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.