Tài khoản 811 là tài khoản gì? Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì Tài khoản 811 có điều gì cần chú ý? Rất mong được giải đáp cụ thể vấn đề này? – Thùy Trang (Lâm Đồng).
>> Mạng xã hội là gì? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội 2024?
>> Mở shop thời trang năm 2024 có cần giấy phép kinh doanh?
Căn cứ Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 811 (chi phí khác) là tài khoản phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, bao gồm các khoản như:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
- Các khoản chi phí khác.
![]() |
File word Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất năm 2024 |
Giải đáp thắc mắc 811 là tài khoản gì (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo khoản 2, khoản 3 Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC, điểm đáng chú ý của tài khoản 811 như sau:
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811 như sau:
- Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
- Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Đồng thời, Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
(i) Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) (nếu có).
(ii) Ghi giảm tài sản cố định dùng vào sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại).
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Có TK 213 - Tài sản cố định vô hình (nguyên giá).
(iii) Ghi nhận chi phí phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 811 - Chi phí khác.
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).
Có các TK 111, 112, 141,...
(iv) Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ các TK 111, 112, 138...
Có TK 811 - Chi phí khác.
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại).
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
Có TK 213 - Tài sản cố định vô hình (nguyên giá).
Kế toán các chi phí phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Thực hiện theo quy định của các TK 221, 222, 228.
Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần) nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá.
Nợ TK 811 - Chi phí khác.
Có các TK liên quan.
Nợ TK 811 - Chi phí khác.
Có các TK 111, 112.
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 811 - Chi phí khác.