Nhóm lỗi vi phạm giao thông bị trừ 10 điểm Giấy phép lái xe ô tô từ 01/01/2025? Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu?
Nhóm lỗi vi phạm giao thông bị trừ 10 điểm Giấy phép lái xe ô tô từ 01/01/2025?
Căn cứ theo điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
...
Theo quy định trên, thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 10 điểm.
Từ quy định trên, căn cứ vào điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì có 04 nhóm hành vi bị trừ 10 điểm Giấy phép lái xe ô tô (mức trừ cao nhất) từ 01/01/2025 như sau:
(1) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở;
(2) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định:
- Gây tai nạn giao thông;
- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông;
- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;
- Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP;
(3) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
(4) Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
Nhóm hành vi vi phạm bị trừ 10 điểm Giấy phép lái xe ô tô từ 01/01/2025? Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô (trừ các loại xe được miễn lệ phí trước bạ tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP) như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%, ngoại trừ những trường hợp dưới đây:
- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung là 10%.
- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
- Ô tô điện chạy pin:
+ Trong vòng 3 năm tính kể từ ngày 01/03/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
+ Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Ngoài ra, căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô.
- Thay đổi vốn điều lệ nhưng không thay đổi bậc thuế môn bài 2025 thì có nộp lại tờ khai không?
- Kỳ kế toán tháng là gì? Kỳ kế toán của đơn vị kế toán mới được thành lập được quy định thế nào?
- Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm những gì? Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được quy định thế nào?
- Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho người nộp thuế là cá nhân kinh doanh không trực tiếp đăng ký thuế theo Thông tư 86?
- Tăng thuế suất xuất khẩu lên 20% từ năm 2025 đối với những mặt hàng nào?
- Mẫu Tờ khai đăng ký thông tin sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công mới nhất 2025?
- Địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài 2025 bao nhiêu?
- Thay đổi vốn nhưng không thay đổi bậc thuế môn bài thì chọn kê khai 2025 lần đầu hay bổ sung?
- Hướng dẫn đăng ký sử dụng Hóa đơn điện tử bán tài sản công năm 2025?
- Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?