Kinh doanh karaoke phải chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bao nhiêu?

Hiện nay kinh doanh karaoke có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh karaoke thế nào?

Kinh doanh karaoke phải chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định một trong những đối tượng chịu thuế trong ngành dịch vụ là kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).

Theo đó, Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất

(%)

II

Dịch vụ


1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

Như vậy, kinh doanh karaoke sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh karaoke là 30%.

Kinh doanh karaoke phải chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bao nhiêu?

Kinh doanh karaoke phải chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bán đồ ăn đi kèm trong quán karaoke có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Theo điểm d khoản 7, khoản 9 Điều 4 Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định:

Giá tính thuế
...
7. Đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bán ra.
a) Đối với kinh doanh gôn là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như: Khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng trừ (-) đi số tiền trả thưởng cho khách hàng;
c) Đối với kinh doanh đặt cược giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé đặt cược đã trừ tiền trả thưởng;
d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm;
đ) Đối với kinh doanh xổ số giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Như vậy, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh karaoke là doanh thu của các hoạt động trong cơ sở karaoke gồm cả ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm, thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm lập hoá đơn. Theo đó, bán đồ ăn đi kèm trong quán karaoke cũng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh dịch vụ karaoke?

Hồ sơ khai thuế:

Theo khoản 1 Điều 43 Luật quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

Theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) bao gồm:

- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC: tải về

- Bảng xác định thuế TTĐB được khấu trừ theo mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu có): tải về

Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ:

Theo điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định sau đây. Cụ thể như sau:

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng như sau: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

+ Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).

+ Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loại máy điều hòa nhiệt độ nào không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện theo Nghị định 69?
Pháp luật
Nước ngọt có thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Nếu có thì thuế suất phải chịu là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh casino có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
Pháp luật
Điều hòa nhiệt độ công suất từ bao nhiêu trở xuống phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Pháp luật
Cơ sở kinh doanh rượu bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu khi chậm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt?
Pháp luật
Hàng hóa vàng mã, hàng mã có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Pháp luật
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất năm 2025 là Luật nào? Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu?
Pháp luật
Kỳ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào? Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch