Kế toán trưởng là ai? Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng là gì?

Theo Luật Kế toán 2015: Kế toán trưởng là ai? Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng là gì?

Kế toán trưởng là ai?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Kế toán 2015 thì kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

Ngoài ra:

- Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Kế toán 2015 còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.

- Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.

- Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Kế toán 2015 và phải thực hiện trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật Kế toán 2015.

Kế toán trưởng là ai? Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng là gì?

Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Kế toán 2015, cụ thể:

(1) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Kế toán 2015, cụ thể:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

(2) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

(3) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

(4) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

Điều 54 Luật Kế toán 2015 được hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, cụ thể:

(1) Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật Kế toán 2015 và không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP. Bộ Tài chính quy định về việc tổ chức, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng.

(2) Kế toán trưởng của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:

- Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;

- Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;

- Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

- Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

(3) Kế toán trưởng của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, bao gồm:

- Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có tổ chức bộ máy kế toán (trừ các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện);

- Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp huyện, cơ quan của tỉnh đặt tại cấp huyện;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP;

- Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn;

- Đơn vị sự nghiệp công lập ngoài các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP;

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng.

(4) Đối với các tổ chức, đơn vị khác ngoài các đối tượng quy định tại (2), (3), tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của kế toán trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định phù hợp với quy định của Luật Kế toán 2015 và các quy định khác của pháp luật liên quan.

(5) Đối với kế toán trưởng của công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước hoặc là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ phải có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 05 năm.

(6) Tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ của kế toán trưởng của các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.

Kế toán trưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế toán trưởng là ai? Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng là gì?
Pháp luật
Không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì có thể hành nghề kế toán trưởng không?
Pháp luật
Khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng kéo dài trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán, kế toán trưởng không?
Pháp luật
Ký thừa ủy quyền là gì? Kế toán trưởng có được ký thừa ủy quyền của người đứng đầu doanh nghiệp trên chứng từ kế toán không?
Phan Thanh Thảo
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch