Hướng dẫn cách tra cứu phạt nguội xe ô tô bằng biển số xe mới nhất 2025? Lệ phí cấp đổi biển số xe ô tô?
Hướng dẫn cách tra cứu phạt nguội xe ô tô bằng biển số xe mới nhất 2025?
Hiện nay có thể tra cứu phạt nguội xe ô tô bằng biển số xe qua website Cục Cảnh sát giao thông.
Theo đó, có thể tham khảo hướng dẫn cách tra cứu phạt nguội xe ô tô bằng biển số xe mới nhất 2025 như sau:
Bước 1: Truy cập website Cục Cảnh sát giao thông
Truy cập vào địa chỉ: https://www.csgt.vn.
Bước 2: Nhập thông tin để tra cứu
Tìm mục "Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh" ở phía bên phải màn hình.
Nhập đầy đủ các thông tin: biển số xe, loại xe (Xe ô tô), mã bảo mật.
Nhấn nút "Tra cứu" để thực hiện.
Bước 3: Xem kết quả tra cứu
Sau khi nhấn "Tra cứu", hệ thống sẽ hiển thị kết quả vi phạm giao thông (nếu có).
Nếu phương tiện không vi phạm, hệ thống sẽ thông báo "Không tìm thấy kết quả".
Trên đây là hướng dẫn cách tra cứu phạt nguội xe ô tô bằng biển số xe mới nhất 2025.
Hướng dẫn cách tra cứu phạt nguội xe ô tô bằng biển số xe mới nhất 2025? Lệ phí cấp đổi biển số xe ô tô? (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp đổi biển số xe ô tô 2025 là bao nhiêu tiền?
Theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí đăng ký xe năm 2025 như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Xe ô tô | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Xe mô tô | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
3 | Cấp đổi biển số | |||
a | Xe ô tô | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
b | Xe mô tô | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
Lưu ý:
- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau:
Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực 1 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 1; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực 2 và khu vực 3 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 2.
- Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực 1 hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực 1.
- Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
Như vậy, lệ phí cấp biển số xe ô tô 2025 sẽ thực hiện theo biểu phí nêu trên, trong đó đối với lệ phí cấp đổi biển số xe ô tô là 100.000 đồng đối với cả 3 khu vực.
- Hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu trở lại thì có nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu không?
- Ai có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán?
- Sổ kế toán có phải đóng dấu giáp lai không? Mức xử phạt đối với hành vi không đóng dấu giáp lai?
- Đất ở tại đô thị là gì? Đất ở tại đô thị có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
- Chữ ký trên chứng từ kế toán chi tiền có phải ký theo từng liên không?
- Kỳ kế toán năm đầu tiên trong trường hợp nào được cộng để tính thành một kỳ kế toán năm?
- Sổ kế toán có cần phải ghi rõ tên đơn vị kế toán không?
- Có phải nộp thuế TNCN khi nhận quà tặng là hiện vật từ bốc thăm trúng thưởng của công ty không?
- Đối tượng nào có thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
- Ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xác định là ngày nào?