|
Statistics
- Documents in English (15482)
- Official Dispatches (1344)
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4360/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện thuế CBPG đối với
mặt hàng sợi
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 9
năm 2021
|
Kính
gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được Quyết định
số 2080/QĐ-BCT ngày 31/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với
một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester được phân loại
theo các mã HS 5402.33.00, 5402.46.00 và 5402.47.00 có xuất xứ từ Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng
hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. Để đảm bảo thực hiện thống nhất, đúng quy định
của Bộ Công Thương, tránh sai sót, Tổng
cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thêm một số nội dung như sau:
1. Thời hạn áp dụng mức thuế chống
bán phá giá, chống trợ cấp
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn
cứ Quyết định số 2080/QĐ-BCT kèm theo Thông báo của Bộ Công Thương về việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá tạm thời để thực hiện trong vòng 120 ngày, kể từ ngày 03/9/2021 đến hết ngày 31/12/2021 (trừ khi được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định của pháp luật).
2. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng
thuế chống bán phá giá tạm thời
Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu kỹ và
thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận chất lượng bản gốc của nhà sản xuất
(sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận
nhà sản xuất) quy định tại Thông báo ban hành kèm theo Quyết
định số 2080/QĐ-BCT để áp dụng thuế chống bán phá giá tạm
thời.
3. Thủ tục khai báo thuế chống bán
phá giá
Căn cứ hướng dẫn tại điểm
4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 2080/QĐ-BCT, Tổng cục
Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan, tỉnh thành phố phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện khai báo thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt hàng sợi như sau:
3.1. Trường hợp người khai hải quan không
nộp được chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong VNACCS theo mã G129 tương ứng mức
thuế CBPG là 54,90%.
3.2. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ không phải là Trung Quốc, Ấn Độ, In-dô-nê-xi-a hoặc Ma-lai-xi-a thì không phải nộp thuế CBPG, người khai hải quan
khai trên tờ khai nhập khẩu tại chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá (GK) đã
được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
3.3. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a
hoặc Ma-lai-xi-a nhưng không nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại
Cột 1 Mục 2 Điểm 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết
định số 2080/QĐ-BCT thì
người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong
VNACCS như sau:
+ G118 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 17,45%;
+ G115 đối với hàng hóa có chứng từ
chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ tương ứng mức thuế CBPG là
54,90%;
+ G116 đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a
tương ứng mức thuế CBPG là 21,94%;
+ G117 đối với
hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a tương ứng mức thuế CBPG
21,23%.
3.4. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ
chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a hoặc Ma-lai-xi-a và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Điểm 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số
2080/QĐ-BCT, đồng thời có tên nhà xuất
khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng
theo hàng ngang tại Cột
2 Mục 2 Điểm 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định
số 2080/QĐ-BCT thì mức thuế
suất thuế CBPG là mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 Thông báo
ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-BCT. Người khai hải
quan khai báo mã dùng trong VNACCS tương ứng với mức thuế suất đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất, xuất khẩu, công ty thương mại liên quan theo bảng mã thuế chống
bán phá giá đã được đăng tải trên
website: https://www.customs.gov.vn (từ mã G115 đến mã G128).
3.5. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ
chứng nhận xuất xứ hàng
hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a hoặc Ma-lai-xi-a và nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và
tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo ban hành kèm
theo Quyết định số
2080/QĐ-BCT nhưng tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng
mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2
hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-BCT thì khai báo mã dùng trong VNACCS như hướng dẫn tại mục 2.3 nêu trên.
Tổng cục Hải
quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết,
thực hiện./.
(Gửi kèm bản chụp Quyết định số
2080/QĐ-BCT ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Nơi nhận:
- Như trên;
- P.TCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Bộ Công Thương (Cục PVTM) (để ph/h);
- Cục CNTT, Cục GSQL, Cục QLRR (để biết);
- Lưu: VT, TXNK (3b).
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bằng Toàn
|
MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
GENERAL DEPARTMENT OF VIETNAM CUSTOMS
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No: 4360/TCHQ-TXNK
Re: Application
of anti-dumping duties on yarn products
|
Hanoi, September 10, 2021
|
To: Customs
Departments of provinces central-affiliated cities (hereinafter referred to as
"Provincial Customs Departments"). General Department of
Vietnam Customs receives Decision No. 2080/QD-BCT dated August 31, 2021 of the
Minister of Industry and Trade on application of provisional anti-dumping
duties on certain polyester yarn products bearing the
following HS codes, 5402.33.00, 5402.46.00 and 5402.47.00, and originating from
People’s Republic of China, Republic of India, Republic of Indonesia and
Malaysia. General Department of Vietnam Customs provides instructions
for Provincial Customs Departments to ensure uniform implementation, compliance
with regulations of the Ministry of Industry and Trade and avoidance of errors:
1. Application period of anti-dumping and countervailing duty
rates Pursuant to Decision No.
2080/QD-BCT enclosed with Announcement of the Ministry of Industry and Trade
about the provisional anti-dumping duty, Provincial Customs Departments shall
apply anti-dumping and countervailing duty rates for a period of 120 days, from
September 03, 2021 to December 31, 2021 (unless it is extended, changed or
invalidated as prescribed by law). 2. Procedures and documentation for
inspection and application of provisional anti-dumping duty General Department of
Vietnam Customs requests Provincial Customs Departments to carefully study and
take all steps in inspection of proofs of origin of the imports, mill-test
certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as
“manufacturer’s certificate”) specified in Announcement enclosed with Decision
No. 2080/QD-BCT for application of provisional anti-dumping duties. 3. Procedures for declaration of anti-dumping duty Pursuant to Point 4 of
Announcement enclosed with Decision No. 2080/QD-BCT, General Department of
Vietnam Customs requests Provincial Customs Departments to provide guidelines
for enterprises to make declaration of provisional anti-dumping duties on
certain yarn products. To be specific: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3.3. If a proof of
origin issued by a competent authority of China, India, Indonesia or Malaysia
is submitted but the original manufacturer’s certificate is not submitted or
the name written on the submitted manufacturer’s certificate does not match any
of the manufacturers specified in Column 1 Section 2 Point 2 of Announcement
enclosed with Decision No. 2080/QD-BCT, the customs declarant shall declare
codes in VNACCS as follows: + G118 for goods whose
proof of origin is issued by a competent authority of China with the
anti-dumping duty rate of 17,45%; + G115 for goods whose
proof of origin is issued by a competent authority of India with the
anti-dumping duty rate of 54,90%; + G116 for goods whose
proof of origin is issued by a competent authority of Indonesia with the
anti-dumping duty rate of 21,94%; + G117 for goods whose
proof of origin is issued by a competent authority of Malaysia with the
anti-dumping duty rate of 21,23%. 3.5 If a proof of
origin issued by a competent authority of China, India, Indonesia or Malaysia
and a manufacturer’s certificate that contains the name of one of the manufacturers
specified in Column 1 Section 2 of Announcement enclosed with Decision No.
2080/QD-BCT are submitted but the name of the exporter (specified in the
sales contract and commercial invoice) does not match the name of any
manufacturer specified in Column 1 Section 2 or any exporter specified in
Column 2, Section 2 of Announcement enclosed with Decision No. 2080/QD-BCT, the
code in VNACCS shall be declared according to guidance in Section 2.3. For your information and
compliance./. (A photocopy of Decision
No. 2080/QD-BCT dated August 31, 2021 of the Minister of Industry and Trade is
attached hereto). ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. ON BEHALF OF DIRECTOR GENERAL
PP. DIRECTOR OF IMPORT – EXPORT DUTY DEPARTMENT
DEPUTY DIRECTOR
Tran Bang Toan
Official Dispatch 4360/TCHQ-TXNK 2021 application of anti dumping duties on yarn products
Official number:
|
4360/TCHQ-TXNK
|
|
Legislation Type:
|
Official Dispatch
|
Organization:
|
The General Department of Customs
|
|
Signer:
|
Tran Bang Toan
|
Issued Date:
|
10/09/2021
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
|
Effect:
|
Premium
|
Official Dispatch No. 4360/TCHQ-TXNK dated September 10, 2021 on Application of anti-dumping duties on yarn products
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|