Từ vụ nữ bác sĩ bị kính rơi vào người: Lắp đặt kính trong tòa nhà thế nào mới đảm bảo an toàn?
Kính trong các tòa nhà khi xây dựng phải được lắp đặt như thế nào thì mới đảm bảo về an toàn trong quá trình sử dụng?
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-5/11/bac-si-bi-kinh-roi.png)
Ngày 20/4/2024, trong lúc đang ngồi uống nước tại phố Thái Hà (Trung Liệt, Đống Đa) vào tối cùng ngày, trời đổ cơn dông, một tấm kính lớn từ tầng hai của quán cà phê đổ sập xuống người nữ bác sĩ, 29 tuổi, quê Nghệ An. Thông tin về tình trạng sức khỏe của nữ bác sĩ này, bác sĩ Trần Quang Trung, người trực tiếp điều trị cho bệnh nhân tại tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội cho biết, bệnh nhân nhập viện trong tình trạng đa chấn thương, vỡ nhiều thân đốt sống, tổn thương tủy sống làm hai chân liệt hoàn toàn, gãy nhiều xương sườn gây chấn thương ngực kín, tràn máu tràn khí màng phổi hai bên, chấn thương gan độ 4, chấn thương lách độ 2, mất cảm giác từ ngực trở xuống, mất tự chủ đại tiểu tiện.
Qua vụ việc nêu trên, việc lắp đặt kính trong tòa nhà phải được thực hiện như thế nào mới đảm bảo an toàn? Hãy cùng tìm hiểu qua TCVN 8647:2011 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn AS 1288-1989 Glass in buildings - Selection and installation do Hiệp hội Kính và Thủy tinh Việt Nam biên soạn, cụ thể như sau:
(1) Kết cấu xây dựng có kính sử dụng cho công trình xây dựng được quy định như thế?
Quy định về kết cấu xây dựng có kính sử dụng cho các kiểu nhà được nêu trong Bảng dưới đây và sự liên quan tới các Điều trong TCVN 7505:2005 cùng các hình minh họa trong tiêu chuẩn TCVN 8647:2011.
Kết cấu xây dựng
|
Kiểu nhà
|
Điều của TCVN 7505:2005
|
Hình
|
Nhà ở
|
Nhà không để ở
|
1. Vách kính cửa có khung toàn bộ
|
*
|
-
|
6.8
|
Hình 5
|
2. Vách kính cửa có khung toàn bộ
|
-
|
*
|
6.8
|
Hình 6
|
3. Vách ngăn lắp kính dễ bị nhầm với cửa đi hoặc lối đi không bị cản trở cả bên trong và bên ngoài
|
*
|
*
|
6.10
|
Hình 7
|
4. Vách kính lắp ở bên hông có khung
|
*
|
-
|
6.9.1
|
Hình 9
|
5. Vách kính lắp ở bên hông không có khung
|
-
|
*
|
6.9.2
|
Hình 9
|
6. Vách kính bao xung quanh phòng không được coi là cửa đi hay cửa hông.
|
*
|
-
|
6.11
|
Hình 10
|
7. Cửa phòng tắm, vách ngăn phòng tắm, vách ngăn xung quanh phòng tắm.
|
*
|
*
|
6.12
|
Hình 11
|
8. Mặt tiền.
|
-
|
*
|
6.13
|
Hình 9
|
9. Các vách ngăn kính bên trong có khung .
|
*
|
*
|
6.13.2
|
Hình 8; 9 Hình 8; 9
|
10. Các tấm vách ngăn kính không có khung mép trên.
|
*
|
•
|
6.13.3.1
|
Hình 8; 9
|
11. Các tấm vách ngăn kính không có khung mép bên.
|
*
|
*
|
6.13.3.2
|
Hình 8; 9
|
12. Trường học và trường mầm non có lắp kính dưới thấp.
|
-
|
*
|
-
|
Hình 12
|
13. Khu dân cư có kính lắp dưới thấp.
|
*
|
-
|
6.11
|
Hình 10
|
CHÚ THÍCH:
- Biểu thị (*) là áp dụng được.
- Biểu thị (-) là không áp dụng được.
|
(2) Sơ đồ hướng dẫn lựa chọn kính cho thiết kế, lắp đặt trong công trình xây dựng
Các sơ đồ F1(a), F1(b), F1(c) và F1(d) được sử dụng để hướng dẫn lựa chọn kính và các cấu kiện có kính trong các công trình xây dựng nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Những sơ đồ này được áp dụng cho những đối tượng như sau:
- Cửa đi.
- Các vách dễ bị nhầm lẫn với lối đi qua cửa.
- Vách ngăn không có vật cản và các loại vách ngăn khác như vách ngăn phòng tắm, vách hông, vách lắp xung quanh phòng và vách ở tầm thấp.
(3) Các dạng kết cấu kính thường gặp và quy định trong lựa chọn kính
Một số loại cửa có khung toàn bộ và các vách hông điển hình trong các toà nhà để ở như sau:
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-3/22/cua-va-vach-kinh-hong.jpg)
Yêu cầu về an toàn:
Ký hiệu vách kính
|
Chi tiết
|
Loại kính đảm bảo an toàn đối với tác động của con người (quy định)
|
D1, D2, D3
|
Kính cửa có diện tích > 0,5 m2
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.
|
D4, D5, D6
|
Kính cửa có diện tích ≤ 0,5 m2
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, kính ủ theo Bảng 4 hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 5 mm.
|
D5
|
Kính cửa có diện tích ≤ 0,3 m2
|
Sử dụng kính ủ hoặc kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 4mm.
|
D6
|
Kính cửa có diện tích ≤ 0,1 m2
|
Sử dụng kính ủ hoặc vật liệu lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 3 mm.
|
S1
|
Vách hông cách mép cửa trong phạm vi 300mm theo chiều rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sán hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích lớn hơn 0,5 m2
|
Sử dụng vật liệu lắp kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 TCVN 7505:2005.
|
S2
|
Vách hông cách mép cửa 300mm theo chiều rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích từ 0,3m2 đến 0,5 m2
|
Sử dụng vật liệu lắp kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN 7505:2005 hoặc lắp kính an toàn nhóm B chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 5 mm.
|
S3
|
Vách hông cách mép cửa 300mm theo chiều rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích từ 0,1 m2 đến 0,3 m2
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN 7505:2005, hoặc lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 4 mm.
|
S4
|
Kính cửa trong phạm vi 300mm chiều rộng cửa và nhỏ hơn 1200 mm kể từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích < 0,1 m2
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ theo Bảng 4 TCVN 7505:2005 hoặc lắp kính an toàn nhóm B có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 3 mm.
|
S5
|
Kính cửa trong phạm vi 300mm chiều rộng cửa và ≥ 1200mm kể từ mức sản hoàn thiện liền kề.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, kính ủ hoặc kính an toàn nhóm B theo Bảng 6 TCVN 7505:2005.
|
S2/5
|
Một vách hông cách mép cửa trong phạm vi 300mm theo chiều rộng cửa và đường nhìn thấy theo phương ngang thấp nhất trong phạm vi 1200mm kể từ mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và có diện tích như ô S1, S2, S3, S4.
|
Sử dụng kính như ô S1, S2, S3, S4 tùy theo kích cỡ.
|
S6
|
Một vách hông có thể mở được ở vị trí có đường nhìn thấy theo phương đứng gần nhất trong phạm vi 300mm chiều rộng cửa có điện tích như ô S1, S2, S3, S4.
|
Sử dụng kính như ô S1, S2, S3, S4 tùy theo kích cỡ.
|
H
|
Kính lấy sáng trên cửa.
|
Không có yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người. Lắp theo yêu cầu tải trọng gió.
|
Ghi chú:
1. Các kính cửa như D1 tới D6 tham chiếu tới Điều 6.8 TCVN 7505:2005.
2. Các vách hông như S1 tới S6 tham chiếu tới Điều 6.9.1 (c) TCVN 7505:2005.
|
Vách ngăn nội thất:
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-3/22/vach-ngan-noi-that.jpg)
Trong đó, D = Kính cửa đi; S = Vách kính hông; i =Vách ngăn nội thất.
Ghi chú:
- Tấm kính có thể bị nhầm với lối đi không có vật cản có thể được lắp theo Điều 6.10 TCVN 7505 : 2005 (xem Hình 7);
- Áp dụng cho các tòa nhà để ở và không để ở;
- Tấm kính D1 và S1 cho nhà để ở, xem Bảng 2
- Tấm kính D7 và S7 cho nhà để ở và không để ở xem Bảng 3.
Yêu cầu về an toàn cho vách ngăn nội thất, vách kính hông và mặt tiền cửa hàng:
Ký hiệu Vách kính
|
Chi tiết
|
Loại kính đảm bảo các yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người
|
11
|
Các vách ngăn nội thất có khung toàn bộ không dễ bị nhầm với lối đi không có vật cản (ví dụ như kính vạn hoa).
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính hông và vách ngăn nội thất (xem Điều 6.13.2 TCVN 7505:2005.
|
12A
|
Vách kính có khung trừ mép trên và cỏ khoảng cách ≥ 1,5 m so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính không có khung mép trên (xem Điều 6.13.3.1 TCVN 7505:2005).
|
12B
|
Vách kính có khung trừ cạnh trên có khoảng cách < 1.5m so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 (xem Điều 6.13.3.1) TCVN 7505:2005.
|
13
|
Vách kính không có khung đỡ các cạnh bên có 2 m < chiều dài ≤ 2,5 m và có 1m < chiều rộng ≤ 1,2m.
|
Sử dụng kính tôi < 8 mm hoặc kính dán an toàn nhiều lớp có chiều dày danh nghĩa < 8.38 mm hoặc kính bán tôi 10mm (xem Điều 6.13.3.2) (xem Bảng 7 cho các trường hợp khác TCVN 7505:2005).
|
14,15
|
Vách kính không có khung đỡ các cạnh bên.
Có chiều dài từ > 2m đến ≤ 2,5m và chiều rộng từ > 1m đến < 1,2 m.
|
Sử dụng kính tôi <10mm hoặc kính dán an toàn nhiều lớp có chiều dày danh nghĩa < 10,38 mm hoặc kính bán tôi 10mm (xem Điều 6.13.3.2) (xem Bảng 7 cho các trường hợp khác TCVN 7505:2005).
|
S9
|
Khi đường nhìn thấy thẳng đứng của tấm kính có khoảng cách < 300mm so với mép cửa đi và có chiều rộng < 2 m.
|
Sử dụng Bảng 3 khi chiều rộng mở rõ ràng > 500 mm. Sử dụng Bảng 4 khi chiều rộng mở rõ ràng ≤ 500mm xem 6.9.1 TCVN 7505:2005).
|
S12
|
(a) Vách kính có khung toàn bộ và có chiều rộng > 2m, có giá đỡ có chiều cao ≥ 300mm.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điều 6.9.1(b) TCVN 7505:2005)
|
S12
|
(b) Vách kính có khung toàn bộ có chiều rộng > 2 m, có khoảng cách < 300mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường có chiều dày danh nghĩa không nhỏ hơn 10 mm, theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điều 5.9.1(b) TCVN 7505:2005).
|
SF1
|
Khi đường nhìn thấy thẳng đứng của kính có khoảng cách > 300mm tính từ mép của cửa đi và không thể bị nhầm với lối đi không có vật cản.
|
Sử dụng vật liệu lắp kính an toàn loại A theo Bảng 3 hoặc kính ủ thường theo Bảng 6 cột áp dụng cho vách kính có khung (xem Điều 6.13 2) TCVN 7505:2005).
|
D8, D9
|
Kính cửa đi.
|
Xem Bảng 3.
|
H
|
Tấm kính lấy sáng.
|
Lắp theo tải trọng gió.
|
Ghi chú:
-1 Vách ngăn nội thất, ví dụ như 11. 12A xem Điều 6.13 TCVN 7505:2005
- 2 Vách kính hông, ví dụ S9, S12 (a) và S12 (b), xem Điều 6.9 TCVN 7505:2005
|
Tấm kính mặt tiền và vách kính hông:
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-3/22/tam-kinh-mat-tien-vach-kinh-hong.jpg)
Trong đó, D là Kính cửa; H là Kính lấy ánh sáng; S là Vách kính hông; SF là Kính mặt tiền cửa hàng;
Ghi chú: Đối với vách kính D8, D9 xem Bảng 3
Yêu cầu về an toàn cho tấm kính mặt tiền và vách kính hông tương tư được quy định trong bảng yêu cầu an toàn của vách ngăn nội thất, vách kính hông và mặt tiền cửa hàng như đã nêu trên.
Tấm kính ở cửa buồng tắm vòi sen, vách chắn tắm vòi sen và vách chắn xung quanh bồn tắm:
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/cong-dong-dan-luat/2024/thang-3/22/tam-kinh-buong-tam.jpg)
Trong đó: B là cửa buồng tắm, vách chắn buồng tắm, và vách chắn xung quanh bồn tắm. Trong trường hợp hạn chế cho các tấm kính được cho là không để chân bồn tắm hoặc buồng tắm.
Các yêu cầu về an toàn:
Ký hiệu Vách kính
|
Chi tiết
|
Các yêu cầu về an toàn đối với tác động của con người
|
B1A
B1B
B1C
B2
|
Tấm kính thuộc mọi kích thước được đặt ở vị trí < 1500 mm so với mức sản hoàn thiện liền kề cao nhất của buồng tắm và đáy bồn tắm.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3 hoặc nhóm B theo Bảng 5. Chiều dày danh nghĩa nhỏ nhất của kính không khung không nhỏ hơn 5mm và được tôi.
|
B3
|
Tấm kính thuộc mọi kích thước và vị trí cách ≥ 1500mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất của buồng tắm vòi sen và đáy bồn tắm.
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3. nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu chuẩn TCVN 7505:2005 (ví dụ như tải trọng gió)
|
B4, B5, B6
|
Tấm kính không dành cho mục đích làm vách ngăn buồng tắm và bồn tắm và có khoảng cách không < 500mm so với mức sàn hoàn thiện liền kề cao nhất và không < 500mm so với các cạnh trong của sàn bồn tắm hoặc buồng tắm
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu chuẩn TCVN 7505 : 2005 (ví dụ như tải trọng gió)
|
B7
|
Khi X < 500 và khi B1A di động được
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5. Chiều dày danh nghĩa nhỏ nhất của kính không khung không nhỏ hơn 5mm và được tôi.
|
B7
|
Khi X < 500 và khi B1A cố định
|
Sử dụng kính an toàn nhóm A theo Bảng 3, nhóm B theo Bảng 5 hoặc kính ủ thường theo các yêu cầu tương ứng khác của tiêu chuẩn TCVN 7505:2005 (ví dụ như tải trọng gió)
|
Chú thích:
B7 được cho là không được bảo vệ khi B1A là một tấm kính di động. B7 được cho là được bảo vệ khi B1A là một tấm kính cố định. Cửa sổ sẽ được bảo vệ nếu tấm kính B1A được thay thế bằng vật liệu bền khác có khả năng chịu được tác động của con người.
|
Bên cạnh những hướng dẫn lắp đặt nêu trên TCVN 8647:2011 cũng đề cập đến những vấn đề cần phải xem xét khi lựa chọn kính cho kết cấu gác mái như sau:
Kính lắp đặt cho các kết cấu mái thường gặp phải những phá hủy do va đập do các vật rơi hoặc con người dẫm lên trên. Cho nên, trong trường hợp tòa nhà có khoảng không gian mà con người có thể tiếp cận ở phía dưới với kết cấu dốc phía trên đầu được lắp kính thì cần phải lưu ý tới sự an toàn khi làm việc và những vật dụng phía trên cũng như phía dưới kết cấu kính.
Ngoài ra, khi thực hiện lắp kính cho các kết cấu mái cần tuân thủ những điều như sau:
- Thiết kế: Tuân thủ theo các quy định mục 6.14 và Điều 7 TCVN 7505:2005.
- Chỉ sử dụng các loại kính an toàn để lắp cho các loại kết cấu mái, không sử dụng các loại kính khác. Khi sử dụng các loại kính an toàn cần lựa chọn loại kính phù hợp nhất tùy theo điều kiện cụ thể của công trình. Để đảm bảo cho việc lựa chọn kính an toàn cần phải biết đặc điểm khi phá huỷ của kính an toàn.
Xem thêm về Hướng dẫn lắp đặt kính đảm bảo an toàn tại TCVN 8647:2011