Hướng dẫn thực hiện thủ tục làm giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay
Bạn đang có ý định khởi nghiệp và muốn tìm hiểu cách làm giấy phép kinh doanh? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết, đầy đủ về thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành (1) Giấy phép kinh doanh là gì? Trong thủ tục thành lập và triển khai kinh doanh của doanh nghiệp, có 02 loại giấy tờ quan trọng mà doanh nghiệp cần đăng ký đó là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh mà bài viết đề cập không phải là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà là loại giấy phép con - hay còn gọi là Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Theo khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Như vậy, có thể hiểu Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép con dành cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, tùy vào ngành nghề sẽ có những điều kiện khác nhau, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ khác nhau, doanh nghiệp phải đăng ký giấy phép kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì mới đủ giấy tờ hợp pháp được tham gia kinh doanh ngành nghề đó. (2) Hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh Hồ sơ đăng ký làm Giấy phép kinh doanh bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản điều lệ công ty; - Bản phương án kinh doanh dự kiến; - Thông tin/Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu doanh nghiệp/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập; -Giấy tờ chứng minh trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động của những người trực tiếp điều hành doanh nghiệp; - Các giấy tờ pháp lý khác đối với từng ngành nghề cụ thể. Đây chỉ là bộ hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh chung cho nhiều ngành nghề, tùy từng ngành nghề sẽ có điều kiện, các loại giấy tờ riêng. Căn cứ vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp mà giấy tờ cần chuẩn bị cũng có thể sẽ thay đổi, không giống nhau. Trong một số trường hợp, bộ hồ sơ xin cấp giấy phép con sẽ được yêu cầu bổ sung một hoặc một số loại giấy phép con khác. (3) Thủ tục làm giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay Căn cứ vào ngành nghề mà thủ tục làm giấy phép kinh doanh cũng có sự khác nhau, tuy nhiên sẽ theo quy trình các bước cơ bản sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu, điều kiện của ngành nghề sắp sửa kinh doanh Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền Tùy theo mỗi ngành nghề mà điều kiện và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cũng khác nhau. Ví dụ: - Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: + Nộp hồ sơ trực tiếp đến Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy: + Nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát PCCC thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát PCCC; + Thời hạn giải quyết từ 5 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. - Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm: + Nộp hồ sơ tại Bộ Công thương, Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tùy vào lĩnh vực kinh doanh); + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 3: Nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh nếu hồ sơ đủ điều kiện Sau khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ và đủ điều kiện thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp để được phép kinh doanh. (4) Tra cứu điều kiện ngành nghề và cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh Để biết được ngành nghề mình kinh doanh có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện không và điều kiện của ngành nghề đó là gì, nộp cho cơ quan có thẩm quyền nào, bạn có thể sử dụng cách sau đây: Bước 1: - Truy cập vào trang web Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx Bước 2: - Tại giao diện trang chủ, bạn kéo xuống một chút và chọn vào mục “NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN” - Giao diện sẽ hiện ra tất cả các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được chia theo từng lĩnh vực, bạn có thể tìm kiếm ngành nghề mình dự định kinh doanh ở thanh tìm kiếm hoặc tìm trong các lĩnh vực thuộc ngành nghề mà mình kinh doanh Bước 3: - Khi chọn ngành nghề mình muốn kinh doanh, tại đây sẽ tổng hợp tất cả điều kiện để được phép kinh doanh ngành nghề đó - Ở góc phải có căn cứ pháp lý cho các điều kiện trên, bạn có thể tra cứu văn bản pháp luật theo các căn cứ pháp lý này để biết được thành phần hồ sơ, điều kiện, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký làm Giấy phép kinh doanh. Bạn thực hiện theo các điều kiện và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt, cấp Giấy phép kinh doanh, sau khi có Giấy phép kinh doanh, bạn có thể tiến hành kinh doanh ngành nghề mà bạn đã đăng ký.
Mở trường mầm non tư thục có cần giấy phép kinh doanh?
Mở trường mầm non tư thục có cần giấy phép kinh doanh? Điều kiện để thành lập trường mầm non tư thục là gì? (1) Trường mầm non tư thục là gì? Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là cơ sở giáo dục mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động là nguồn ngoài ngân sách nhà nước (căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT). Theo đó, nhà trường, nhà trẻ tư thục có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng. (2) Mở trường mầm non tư thục có cần giấy phép kinh doanh? Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép con, được cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì việc mở trường mầm non tư thục, nhà trẻ tư thục đều thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, được ghi nhận trong danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, để mở một trường mầm non, nhà trẻ tư thục và đi vào hoạt động, bạn phải đáp ứng được các điều kiện thành lập trường mầm non tư thục, nhà trẻ tư thục và điều kiện cho phép trường mầm non tư thục, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục. (3) Điều kiện để thành lập trường mầm non tư thục là gì? Theo Điều 3 Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục như sau: - Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. Bên cạnh đó, bạn còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục: 1- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể: - Trường mầm non, nhà trẻ phải được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường; bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường - Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. - Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du; 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định - Có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. - Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. - Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài; 3- Cơ cấu khối công trình gồm: - Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định; - Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng; - Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho; - Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; - Sân vườn gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh. 4- Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục. 6- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. 7- Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. (căn cứ Điều 5 Nghị định 46/2017/NĐ-CP) Sau khi đáp ứng được các điều kiện này, bạn thực hiện việc đăng ký thành lập trường mầm non, nhà trẻ tư thục và đăng ký hoạt động kinh doanh trường mầm non tư thục (tức là xin giấy phép kinh doanh).
Đề xuất đưa dạy thêm vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngày 20/11/2023, trả lời ý kiến của đại biểu Quốc hội liên quan dạy thêm, học thêm, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT nhắc lại câu người dân gửi tới ông chất vấn: Đến ngày nào bộ trưởng có thể quét sạch được việc dạy thêm, học thêm trên toàn cõi Việt Nam? Đồng tình với đại biểu Nguyễn Văn Huy, Bộ trưởng GD&ĐT nhận định, cần phải đưa dạy thêm vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Đây chính là cơ sở pháp lý để quản lý việc học và dạy thêm ngoài trường học. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho rằng, dạy, học thêm là một nhu cầu thực tế, khi đưa vào danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Bộ mới có cơ sở pháp lý để quản lý việc dạy thêm ở ngoài nhà trường. Bộ trưởng đồng tình đưa dạy thêm vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện Bộ trưởng mong muốn này hết sức cảm xúc và nhắc lại đã có 8 ý kiến hỏi bộ về vấn đề dạy thêm, học thêm. "Đây là việc rất lớn và bộ đã có phân tích, trả lời về vấn đề này". Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có rất nhiều quy định về dạy thêm, học thêm, đặc biệt có Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT kiểm soát việc dạy thêm, học thêm trong khuôn khổ nhà trường, rồi các quy định trong đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử của trường học, văn hóa học đường... Tuy nhiên với môi trường ngoài nhà trường, còn đang thiếu cơ sở pháp lý để quản lý, giám sát, điều tiết, xử lý. Bộ cũng đã từng gửi các văn bản đến Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trong quá trình sửa Luật Đầu tư 2020 và có văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ vào năm 2020 đề nghị bổ sung việc dạy thêm, học thêm vào danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện. "Nhưng không rõ lý do vì sao trong năm 2020, 2021, việc này không được chấp thuận. Tôi hoàn toàn đồng tình với ý kiến của đại biểu Nguyễn Văn Huy cần phải đưa vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện để có cơ sở pháp lý xử lý bên ngoài trường học", ông Sơn nói. Đưa con đi học thêm rất nhiều cũng một phần xuất phát từ chính phụ huynh Tuy nhiên, ông Sơn mong những gì xảy ra bên ngoài nhà trường thì chính quyền địa phương phối hợp để kiểm soát việc dạy thêm học thêm, “vì nó nằm ngoài nhà trường nên bộ cũng rất khó đi kiểm soát xung quanh địa bàn của 53.000 trường học trên cả nước”. Đặc biệt, ông cho rằng việc xử lý vấn đề dạy thêm, học thêm cần có giải pháp tổng thể và các phụ huynh phải phối hợp với nhà trường, ngành giáo dục. Lý do là "việc đưa con đi học thêm rất nhiều cũng một phần xuất phát từ chính phụ huynh". Trong đó, có người đưa con đến nài nỉ giáo viên vừa dạy, vừa trông giúp. Hay cha mẹ thấy con đi học một ca chưa yên tâm nên sau giờ học cứ nghe thấy đâu có thầy tốt là đưa đến ngay, dẫn đến một tối 3-4-5 ca. Hoặc phụ huynh thấy con mình chưa xuất sắc thì không yên tâm. Bộ trưởng cũng đề nghị đại biểu Nguyễn Văn Huy trong quá trình đi thu thập thông tin, với trường hợp giáo viên bớt kiến thức ở trường học để đi dạy thêm cần xem đó là ai, ở đâu, trường nào để bộ phối hợp xử lý đến nơi đến chốn. Nguồn: Báo Tuổi Trẻ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đặt cược
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đặt cược cần đáp ứng các điều kiện sau đây: (1) Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. (2) Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Đối với người Việt Nam: + Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử. + Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án. + Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: + Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú. (3) Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy: - Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; - Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp đối với trạm biến áp được vận hành tự động; - Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; - Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; - Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP), trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.
Ngành nghề Kinh doanh thực phẩm có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Xin cho hỏi ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (kinh doanh thực phẩm) có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì muốn hoạt động kinh doanh thực phẩm phải có giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về ATTP.
Năm 2017, chỉ còn 226 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
>>> Đã có Nghị định quy định điều kiện kinh doanh các ngành, nghề >>> Cập nhật văn bản hướng dẫn 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện >>> Bảng so sánh 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới và cũ >>> Danh mục các văn bản quy định điều kiện kinh doanh bị bãi bỏ Đó là nội dung tại Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 Luật Đầu tư về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Theo đó, Dự thảo Luật này chỉ vỏn vẹn 2 Điều và 1 Phụ lục sửa đổi: Điều 1: Thay thế Phụ lục 4 Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13 bằng Phụ lục ban hành kèm theo Luật này. Điều 2: Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chi tiết Phụ lục 4 như sau: TT NGÀNH, NGHỀ 1. Sản xuất con dấu 2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) 3. Kinh doanh các loại pháo 4. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ 5. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp 6. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên 7. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ 8. Kinh doanh súng bắn sơn 9. Hành nghề luật sư 10. Hành nghề công chứng 11. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả 12. Hành nghề bán đấu giá tài sản 13. Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại và hoạt động dịch vụ hòa giải thương mại 14. Hành nghề thừa phát lại 15. Hành nghề quản tài viên 16. Kinh doanh dịch vụ kế toán 17. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 18. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 19. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan 20. Kinh doanh hàng miễn thuế 21. Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ 22. Kinh doanh kho bảo thuế 23. Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan 24. Kinh doanh chứng khoán 25. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác. 26. Kinh doanh bảo hiểm 27. Kinh doanh tái bảo hiểm 28. Môi giới bảo hiểm 29. Đại lý bảo hiểm 30. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 31. Kinh doanh xổ số 32. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài 33. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ 34. Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ 35. Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 36. Kinh doanh casino 37. Kinh doanh đặt cược 38. Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện 39. Kinh doanh xăng dầu 40. Kinh doanh khí (bao gồm cả sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG) 41. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 42. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) 43. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ 44. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 45. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn 46. Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học 47. Kinh doanh rượu 48. Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá 49. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa 50. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực 51. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương 52. Xuất khẩu gạo 53. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt 54. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh 55. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng 56. Nhượng quyền thương mại 57. Kinh doanh than 58. Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc 59. Kinh doanh khoáng sản 60. Kinh doanh tiền chất công nghiệp 61. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 62. Hoạt động thương mại điện tử 63. Hoạt động dầu khí 64. Kiểm toán năng lượng 65. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp 66. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy 67. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề 68. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động 69. Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 70. Kinh doanh dịch vụ việc làm 71. Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 72. Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện 73. Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động 74. Kinh doanh vận tải đường bộ 75. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô 76. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô 77. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới 78. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô 79. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông 80. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe 81. Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông 82. Kinh doanh vận tải đường thủy 83. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa 84. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa 85. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng cung ứng thuyền viên hàng hải 86. Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển 87. Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp 88. Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 89. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng 90. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển 91. Kinh doanh khai thác cảng biển 92. Kinh doanh vận tải hàng không 93. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam 94. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay 95. Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay 96. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay 97. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 98. Kinh doanh vận tải đường sắt 99. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 100. Kinh doanh đường sắt đô thị 101. Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức 102. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm 103. Kinh doanh vận tải đường ống 104. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải 105. Kinh doanh bất động sản 106. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản 107. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư 108. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án 109. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng 110. Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng 111. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình 112. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình 113. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài 114. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng 115. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng 116. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 117. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư 118. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng 119. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng 120. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện 121. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine 122. Kinh doanh dịch vụ bưu chính 123. Kinh doanh dịch vụ viễn thông 124. Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số 125. Thành lập, hoạt động nhà xuất bản 126. Kinh doanh dịch vụ in 127. Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm 128. Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội 129. Kinh doanh trò chơi trên mạng 130. Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền 131. Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 132. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài 133. Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet 134. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền ".vn" 135. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động 136. Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin 137. Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học 138. Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 139. Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên 140. Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông 141. Hoạt động của các trường chuyên biệt 142. Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non 143. Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài 144. Dịch vụ tổ chức dạy thêm, học thêm 145. Hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục 146. Hoạt động dịch vụ tư vấn du học 147. Khai thác thủy sản 148. Kinh doanh thủy sản 149. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi 150. Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá 151. Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 152. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản 153. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi 154. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES 155. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 156. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường 157. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 158. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 159. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật 160. Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 161. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật 162. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật 163. Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y 164. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y 165. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật 166. Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật 167. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) 168. Kinh doanh chăn nuôi tập trung; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật. 169. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 170. Kinh doanh phân bón và dịch vụ khảo nghiệm phân bón 171. Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản 172. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi 173. Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại 174. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 175. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen 176. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 177. Kinh doanh dược 178. Sản xuất mỹ phẩm 179. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế 180. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế 181. Kinh doanh trang thiết bị y tế 182. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) 183. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ 184. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 185. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp 186. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường 187. Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy 188. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ 189. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ 190. Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim 191. Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật 192. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích 193. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường 194. Kinh doanh dịch vụ lữ hành 195. Kinh doanh hoạt động thể thao 196. Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu 197. Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu 198. Kinh doanh dịch vụ lưu trú 199. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo 200. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia 201. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng 202. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) 203. Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 204. Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 205. Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất 206. Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ 207. Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 208. Kinh doanh dịch vụ khoan, thăm dò nước dưới đất 209. Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước 210. Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước 211. Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản 212. Khai thác khoáng sản 213. Kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 214. Nhập khẩu phế liệu 215. Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường 216. Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải 217. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 218. Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng 219. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô 220. Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 221. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng 222. Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng 223. Kinh doanh vàng 224. Hoạt động in, đúc tiền 225. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng 226. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ghi âm, ghi hình, định vị ngụy trang Xem chi tiết nội dung tại Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 Luật Đầu tư về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại file đính kèm.
10 điều bạn cần biết từ ngày 01/8/2016
Từ ngày 01/8/2016, hàng loạt các quy định mới liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành, song song đó, là các quy định liên quan đến lao động, tiền lương… Sau đây, Dân Luật sẽ giới thiệu đến các bạn 10 điều cần biết từ ngày 01/8/2016: 1. Bắt đầu áp dụng mức phạt mới đối với hàng loạt lỗi vi phạm giao thông Đáng chú ý nhất là các quy định sau: - Nghiêm cấm xử phạt lỗi không bật đèn xi nhan khi đi vào đường cong - Tổng hợp mới các mức phạt vi phạm giao thông phổ biến - Mức phạt mới từ 01/8/2016 đối với trường hợp rẽ phải khi có đèn đỏ Ngoài ra, các bạn cũng có thể xem Toàn văn 206 điểm mới của Nghị định 46/2016/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính giao thông đường bộ và đường sắt tại đây. 2. Tăng mức phạt đối với nhiều vi phạm liên quan đến hóa đơn Quy định này được đề cập tại Nghị định 49/2016/NĐ-CP. Xem chi tiết tại Tập hợp quy định xử phạt liên quan đến hóa đơn 2016. 3. Sửa đổi quy định xử phạt vi phạm khai thuế Cụ thể, phạt 10% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế cao hơn quy định đối với trường hợp người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ quá 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước khi cơ quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra. Mức phạt này cũng áp dụng đối với hành vi không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lương, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu nhưng người nộp thuế đã tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi cơ quan hải quan kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan và trước khi thông quan hàng hóa. Căn cứ theo Nghị định 45/2016/NĐ-CP. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Cập nhật quy định xử phạt hành chính trong tất cả lĩnh vực. 4. Danh mục 17 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động Nội dung này được quy định chi tiết tại Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH thay thế Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH, bao gồm: 1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất. 3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...). 4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn. 5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp. 6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện. 7. Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm. 8. Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước. 9. Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy. 10. Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa. 11. Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz. 12. Các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải. 13. Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại. 14. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền. 15. Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng. 16. Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện. 17. Các công việc làm về hàn, cắt kim loại. 5. Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn áp dụng mức lương cơ sở mới Theo Thông tư 05, thì mức lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng lương do Nhà nước quy định được hướng dẫn như sau: - Mức lương từ ngày 01/5/2016 = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng. - Đối với mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở: Khoản phụ cấp từ ngày 01/5/2016 = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số phụ cấp hiện hưởng. - Đối với mức phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có): Khoản phụ cấp từ ngày 01/5/2016 = (mức lương từ 01/5/2016 + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 01/5/2016 + mức phụ cấp thâm niên vượt khung từ 01/5/2016) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng. - Đối với khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể: giữ nguyên mức hưởng. - Mức chênh lệch bảo lưu từ 01/5/2016 = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng. - Mức hoạt động phí từ 01/5/2016 (dành cho Đại biểu HĐND các cấp) = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số hoạt động phí. 6. Lương cơ bản của quản lý công ty cổ phần có vốn Nhà nước không quá 36 triệu đồng/tháng Cụ thể theo Nghị định 53/2016/NĐ-CP: Mức tiền lương bình quân kế họach đối với người quản lý công ty chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân năm trước liền kề gắn với việc bảo toàn, phát triển vốn của DN, bảo đảm tiền lương và thu nhập của NLĐ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm đối với NLĐ và Nhà nước, các chỉ tiêu SXKD theo kế họach, bảo đảm tối đa không quá 36 triệu đồng/tháng đối với công ty có lợi nhuận kế họach dưới 50 tỷ đồng. Trường hợp công ty có lợi nhuận kế họach từ 50 tỷ đồng trở lên thì hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương so với mức lương cơ bản: - Tối đa 0.5 đối với công ty có lợi nhuận từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng. - Tối đa 1.0 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 100 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng. - Tối đa 1.5 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 500 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 300 tỷ đến dưới 700 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng. - Tối đa 2.0 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 1.000 tỷ đến dưới 1.500 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 700 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 500 tỷ đến dưới 700 tỷ đồng. - Tối đa 2.5 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 1.500 tỷ trở lên, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 1.000 tỷ đồng trở lên, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 700 tỷ đồng trở lên. Nếu công ty có quy mô, lợi nhuận lớn hơn nhiều so với giới hạn trên hoặc do tính chất đặc thù cần khuyến khích lao động quản lý thì được áp dụng mức cao hơn nhưng tối đa không quá 10% so với hệ số tăng thêm. Còn đối với người quản lý công ty chuyên trách không phải là người đại diện phần vốn Nhà nước thì mức lương bình quân kế họach được xác định trên cơ sở vị trí công việc, bảo đảm cân đối hợp lý với tiền lương của chức danh tương tự trên thị trường và tiền lương người đại diện phần vốn Nhà nước tại công ty. Xem thêm tại Nghị định 53/2016/NĐ-CP. 7. Hướng dẫn cách xác định tiền lương cho người làm việc tại DN Nhà nước Xem chi tiết hướng dẫn tại đây. Căn cứ Nghị định 51/2016/NĐ-CP và Nghị định 52/2016/NĐ-CP. 8. Hướng dẫn điều chỉnh tăng lương từ 01/5/2016 theo Nghị định 55 Cụ thể là hướng dẫn điều chỉnh tăng 8% lương đối với một số đối tượng. Xem chi tiết hướng dẫn tại đây. Căn cứ Nghị định 55/2016/NĐ-CP. 9. Hướng dẫn thủ tục nộp thuế điện tử Bao gồm 3 bước sau: Bước 1: Lập chứng từ nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Người nộp thuế phải đăng nhập vào hệ thống Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, sau đó, chọn nộp tiền theo 1 trong 2 trường hợp: Lập giấy nộp tiền hoặc Lập giấy nộp tiền nộp thay và kê khai thông tin cụ thể trên giấy nộp tiền vào ngân sách, gồm: + Thông tin loại tiền nộp thuế. + Thông tin người nộp thuế và người nộp thay. + Thông tin ngân hàng/Kho bạc Nhà nước và tài khoản trích nộp thuế. + Thông tin nộp ngân sách nhà nước. + Thông tin tài khoản Kho bạc Nhà nước. + Thông tin nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) + Thông tin tên cơ quan quản lý thu. + Thông tin về khoản nộp ngân sách nhà nước. Hoàn thành lập chứng từ nộp thuế: Người nộp thực hiện ký điện tử vào ít nhất 1 trong 3 vị trí của người nộp tiền/ kế toán trưởng/ thủ trưởng đơn vị và gửi giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trên hệ thống nộp thuế điện tử. Bước 2: Tiếp nhận, xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Bước 3: Nộp thuế điện tử qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp. Nội dung này được quy định tại Thông tư 84/2016/TT-BTC. 10. Hướng dẫn 8 trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN Đó là các trường hợp quy định tại Thông tư 83/2016/TT-BTC: 1. Dự án đầu tư mới đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi thuế TNDn theo Luật thuế TNDN hiện hành hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP. 2. Dự án đầu tư mới vào địa bàn là khu kinh tế, khu công nghệ cao. 3. Dự án đầu tư mới tại địa bàn khu công nghiệp mà không thuộc trường hợp vừa nêu trên. 4. Dự án đầu tư mới tại địa bàn khu chế xuất. 5. Dự án đầu tư mới đồng thời đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi về thuế TNDN. 6. DN công nghệ cao, DN KHCN, tổ chức KHCN. 7. Dự án đầu tư mới sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 8. Dự án đầu tư mở rộng. Xem chi tiết hướng dẫn tại Thông tư 83/2016/TT-BTC. Ngoài ra, đến thời điểm hiện nay, Dân Luật đã cập nhật: - Văn bản hướng dẫn của hơn 100 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Bảng so sánh 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới và cũ.
Cập nhật văn bản hướng dẫn 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Luật đầu tư 2014 đã có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, tuy nhiên, như quy định trước đây, khi chưa ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn Luật mới thì chúng ta tạm thời áp dụng văn bản cũ. Nhưng đến ngày 01/7/2016, theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 thì nếu Luật hết hiệu lực thì nghiễm nhiên, các văn bản hướng dẫn Luật cũng hết hiệu lực. Vì lẽ đó, các quy định hiện hành hướng dẫn các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư 2005 sẽ nghiễm nhiên hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 mà thay vào đó là các quy định mới thực hiện theo Luật đầu tư 2014. Do vậy, Dân Luật sẽ giúp các bạn rà soát lại các văn bản mới hướng dẫn 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư 2014. >>> Bảng so sánh 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới và cũ >>> Đã có Nghị định quy định điều kiện kinh doanh các ngành, nghề >>> Danh mục các văn bản quy định điều kiện kinh doanh bị bãi bỏ TT Ngành, nghề Văn bản hướng dẫn 1 Sản xuất con dấu Nghị định 96/2016/NĐ-CP 2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) Nghị định 96/2016/NĐ-CP 3 Kinh doanh các loại pháo Nghị định 96/2016/NĐ-CP 4 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 5 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp Nghị định 96/2016/NĐ-CP 6 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên Nghị định 96/2016/NĐ-CP 7 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 8 Kinh doanh súng bắn sơn Nghị định 96/2016/NĐ-CP 9 Hành nghề luật sư 10 Hành nghề công chứng 11 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả Nghị định 62/2016/NĐ-CP 12 Hành nghề bán đấu giá tài sản 13 Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại 14 Hành nghề thừa phát lại 15 Hành nghề quản tài viên Nghị định 22/2015/NĐ-CP 16 Kinh doanh dịch vụ kế toán 17 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán Nghị định 84/2016/NĐ-CP 18 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 19 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục Hải quan 20 Kinh doanh hàng miễn thuế Nghị định 68/2016/NĐ-CP 21 Kinh doanh dịch vụ lưu kho ngoại quan Nghị định 68/2016/NĐ-CP 22 Kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa Nghị định 68/2016/NĐ-CP 23 Kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu Nghị định 68/2016/NĐ-CP 24 Kinh doanh chứng khoán Nghị định 86/2016/NĐ-CP 25 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác. Nghị định 86/2016/NĐ-CP 26 Kinh doanh bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 27 Kinh doanh tái bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 28 Môi giới bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 29 Đại lý bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 30 Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 31 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 32 Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa 33 Kinh doanh xổ số 34 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài Nghị định 96/2016/NĐ-CP 35 Kinh doanh dịch vụ đòi nợ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 36 Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ Nghị định 69/2016/NĐ-CP 37 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 38 Kinh doanh casino Nghị định 96/2016/NĐ-CP 39 Kinh doanh dịch vụ đặt cược Nghị định 96/2016/NĐ-CP 40 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện x 41 Kinh doanh xăng dầu 42 Kinh doanh khí Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 19/2016/NĐ-CP Thông tư 03/2016/TT-BCT Nghị định 96/2016/NĐ-CP 43 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 44 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 45 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 46 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 47 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 48 Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học Nghị định 77/2016/NĐ-CP 49 Kinh doanh phân bón vô cơ Nghị định 77/2016/NĐ-CP 50 Kinh doanh rượu 51 Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá 52 Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa 53 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực 54 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương Nghị định 77/2016/NĐ-CP 55 Xuất khẩu gạo 56 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt Nghị định 77/2016/NĐ-CP 57 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh Nghị định 77/2016/NĐ-CP 58 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng Nghị định 77/2016/NĐ-CP 59 Nhượng quyền thương mại 60 Kinh doanh than 61 Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc 62 Kinh doanh khoáng sản Nghị định 77/2016/NĐ-CP 63 Kinh doanh tiền chất công nghiệp Nghị định 77/2016/NĐ-CP 64 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài 65 Hoạt động thương mại điện tử 66 Hoạt động dầu khí 67 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển Nghị định 107/2016/NĐ-CP 68 Hoạt động dạy nghề 69 Hoạt động liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài 70 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy 71 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề Nghị định 31/2015/NĐ-CP 72 Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 73 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động Nghị định 44/2016/NĐ-CP 74 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Nghị định 44/2016/NĐ-CP 75 Kinh doanh dịch vụ việc làm 76 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 77 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện 78 Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy 79 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động 80 Kinh doanh vận tải đường bộ 81 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô 82 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới Nghị định 63/2016/NĐ-CP 83 Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô Nghị định 65/2016/NĐ-CP 84 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông Nghị định 64/2016/NĐ-CP 85 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe Nghị định 65/2016/NĐ-CP 86 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông Nghị định 64/2016/NĐ-CP 87 Kinh doanh vận tải đường thủy 88 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa Nghị định 24/2015/NĐ-CP 89 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa Nghị định 78/2016/NĐ-CP 90 Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển 91 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp 92 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 93 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng 94 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển Nghị định 111/2016/NĐ-CP 95 Kinh doanh khai thác cảng biển 96 Kinh doanh vận tải hàng không Nghị định 92/2016/NĐ-CP 97 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam Nghị định 92/2016/NĐ-CP 98 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay Nghị định 92/2016/NĐ-CP 99 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Nghị định 92/2016/NĐ-CP 100 Kinh doanh dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay Nghị định 92/2016/NĐ-CP 101 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không Nghị định 92/2016/NĐ-CP 102 Kinh doanh vận tải đường sắt 103 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 104 Kinh doanh đường sắt đô thị 105 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức 106 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm /bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy/ Nghị định 60/2016/NĐ-CP 107 Kinh doanh vận tải đường ống 108 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hàng hải Nghị định 70/2016/NĐ-CP 109 Kinh doanh bất động sản Nghị định 76/2015/NĐ-CP 110 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản Nghị định 79/2016/NĐ-CP 111 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư Nghị định 79/2016/NĐ-CP 112 Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nghị định 59/2015/NĐ-CP 113 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án Nghị định 59/2015/NĐ-CP 114 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 115 Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 116 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình Nghị định 59/2015/NĐ-CP 117 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình Nghị định 59/2015/NĐ-CP 118 Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 119 Hoạt động xây dựng của nhà đầu tư nước ngoài Nghị định 59/2015/NĐ-CP 120 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 121 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Nghị định 107/2016/NĐ-CP 122 Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh 123 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung 124 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng 125 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện 126 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine Nghị định 24a/2016/NĐ-CP 127 Kinh doanh dịch vụ bưu chính 128 Kinh doanh dịch vụ viễn thông Nghị định 81/2016/NĐ-CP 129 Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện 130 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số 131 Thành lập, hoạt động nhà xuất bản 132 Kinh doanh dịch vụ in Nghị định 96/2016/NĐ-CP 133 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm 134 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội 135 Kinh doanh trò chơi trên mạng 136 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền Nghị định 06/2016/NĐ-CP 137 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 138 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài 139 Kinh doanh dịch vụ truyền hình theo yêu cầu 140 Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet 141 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động Nghị định 96/2016/NĐ-CP 142 Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin Nghị định 58/2016/NĐ-CP Nghị định 108/2016/NĐ-CP 143 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học 144 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 145 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên 146 Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh sinh viên 147 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông 148 Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp 149 Hoạt động của các trường chuyên biệt 150 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non 151 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài 152 Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm 153 Khai thác thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 154 Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản 155 Kinh doanh thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 156 Kinh doanh thức ăn thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 157 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 158 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 159 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 160 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES 161 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 162 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường Nghị định 66/2016/NĐ-CP 163 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 164 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 165 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 166 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 167 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 168 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật 169 Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y Nghị định 35/2016/NĐ-CP 170 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y 171 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật Nghị định 35/2016/NĐ-CP 172 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật Nghị định 35/2016/NĐ-CP 173 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) Nghị định 35/2016/NĐ-CP 174 Kinh doanh dịch vụ chăn nuôi tập trung, sản xuất con giống; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; sản xuất nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật; kinh doanh sản phẩm động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm động vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 175 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nghị định 66/2016/NĐ-CP 176 Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ Nghị định 77/2016/NĐ-CP 177 Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi Nghị định 66/2016/NĐ-CP 178 Sản xuất thức ăn chăn nuôi Nghị định 66/2016/NĐ-CP 179 Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 180 Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES 181 Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại Nghị định 66/2016/NĐ-CP 182 Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước 183 Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước 184 Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng Nghị định 66/2016/NĐ-CP 185 Kinh doanh dịch vụ chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 186 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 187 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen 188 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu Nghị định 63/2014/NĐ-CP 189 Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu Nghị định 63/2014/NĐ-CP 190 Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư Nghị định 84/2015/NĐ-CP 191 Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư Nghị định 84/2015/NĐ-CP 192 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 193 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV Nghị định 75/2016/NĐ-CP 194 Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô Nghị định 118/2016/NĐ-CP 195 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi 196 Kinh doanh thuốc Nghị định 102/2016/NĐ-CP 197 Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc Nghị định 102/2016/NĐ-CP 198 Sản xuất mỹ phẩm Nghị định 93/2016/NĐ-CP 199 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm Nghị định 103/2016/NĐ-CP 200 Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng Nghị định 104/2016/NĐ-CP 201 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế Nghị định 91/2016/NĐ-CP 202 Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Nghị định 90/2016/NĐ-CP 203 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế Nghị định 67/2016/NĐ-CP 204 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 205 Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ Nghị định 98/2016/NĐ-CP 206 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc 207 Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng Nghị định 102/2016/NĐ-CP 208 Kinh doanh trang thiết bị y tế Nghị định 36/2016/NĐ-CP 209 Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế Nghị định 36/2016/NĐ-CP 210 Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế Nghị định 36/2016/NĐ-CP 211 Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp 212 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ 213 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 214 Xuất, nhập khẩu và vận chuyển vật liệu phóng xạ 215 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực khoa học công nghệ Nghị định 107/2016/NĐ-CP 216 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường Nghị định 105/2016/NĐ-CP 217 Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy Nghị định 87/2016/NĐ-CP 218 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ 219 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ 220 Sản xuất phim 221 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật Nghị định 61/2016/NĐ-CP 222 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích Nghị định 61/2016/NĐ-CP 223 Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường Nghị định 96/2016/NĐ-CP 224 Kinh doanh dịch vụ lữ hành 225 Kinh doanh hoạt động thể thao Nghị định 106/2016/NĐ-CP 226 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu 227 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu 228 Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội 229 Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh Nghị định 72/2016/NĐ-CP 230 Kinh doanh dịch vụ lưu trú Nghị định 96/2016/NĐ-CP 231 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo 232 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia 233 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng 234 Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) 235 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 236 Kinh doanh dịch vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan 237 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai 238 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 239 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai 240 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 241 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất 242 Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất 243 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ Nghị định 45/2015/NĐ-CP 244 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất Nghị định 60/2016/NĐ-CP 245 Kinh doanh dịch vụ thăm dò nước dưới đất 246 Kinh doanh dịch vụ khai thác, xử lý và cung cấp nước 247 Kinh doanh dịch vụ thoát nước 248 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản Nghị định 60/2016/NĐ-CP 249 Khai thác khoáng sản 250 Kinh doanh dịch vụ quản lý chất thải nguy hại Nghị định 60/2016/NĐ-CP 251 Nhập khẩu phế liệu 252 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường Nghị định 127/2014/NĐ-CP 253 Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết 254 Kinh doanh chế phẩm sinh học Nghị định 60/2016/NĐ-CP 255 Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ 256 Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 257 Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng Nghị định 39/2014/NĐ-CP 258 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô 259 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 260 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng Nghị định 57/2016/NĐ-CP 261 Hoạt động ngoại hối Nghị định 89/2016/NĐ-CP 262 Kinh doanh mua, bán vàng miếng 263 Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng 264 Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ 265 Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền) 266 Hoạt động in, đúc tiền 267 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 268 Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Nghị định 38/2016/NĐ-CP
Hướng dẫn thực hiện thủ tục làm giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay
Bạn đang có ý định khởi nghiệp và muốn tìm hiểu cách làm giấy phép kinh doanh? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết, đầy đủ về thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành (1) Giấy phép kinh doanh là gì? Trong thủ tục thành lập và triển khai kinh doanh của doanh nghiệp, có 02 loại giấy tờ quan trọng mà doanh nghiệp cần đăng ký đó là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh mà bài viết đề cập không phải là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà là loại giấy phép con - hay còn gọi là Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Theo khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Như vậy, có thể hiểu Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép con dành cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, tùy vào ngành nghề sẽ có những điều kiện khác nhau, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ khác nhau, doanh nghiệp phải đăng ký giấy phép kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì mới đủ giấy tờ hợp pháp được tham gia kinh doanh ngành nghề đó. (2) Hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh Hồ sơ đăng ký làm Giấy phép kinh doanh bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản điều lệ công ty; - Bản phương án kinh doanh dự kiến; - Thông tin/Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu doanh nghiệp/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập; -Giấy tờ chứng minh trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động của những người trực tiếp điều hành doanh nghiệp; - Các giấy tờ pháp lý khác đối với từng ngành nghề cụ thể. Đây chỉ là bộ hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh chung cho nhiều ngành nghề, tùy từng ngành nghề sẽ có điều kiện, các loại giấy tờ riêng. Căn cứ vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp mà giấy tờ cần chuẩn bị cũng có thể sẽ thay đổi, không giống nhau. Trong một số trường hợp, bộ hồ sơ xin cấp giấy phép con sẽ được yêu cầu bổ sung một hoặc một số loại giấy phép con khác. (3) Thủ tục làm giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay Căn cứ vào ngành nghề mà thủ tục làm giấy phép kinh doanh cũng có sự khác nhau, tuy nhiên sẽ theo quy trình các bước cơ bản sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu, điều kiện của ngành nghề sắp sửa kinh doanh Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền Tùy theo mỗi ngành nghề mà điều kiện và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cũng khác nhau. Ví dụ: - Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: + Nộp hồ sơ trực tiếp đến Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy: + Nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát PCCC thuộc Bộ Công an hoặc Phòng Cảnh sát PCCC; + Thời hạn giải quyết từ 5 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. - Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm: + Nộp hồ sơ tại Bộ Công thương, Bộ Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tùy vào lĩnh vực kinh doanh); + Thời hạn giải quyết hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 3: Nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh nếu hồ sơ đủ điều kiện Sau khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ và đủ điều kiện thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp để được phép kinh doanh. (4) Tra cứu điều kiện ngành nghề và cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm Giấy phép kinh doanh Để biết được ngành nghề mình kinh doanh có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện không và điều kiện của ngành nghề đó là gì, nộp cho cơ quan có thẩm quyền nào, bạn có thể sử dụng cách sau đây: Bước 1: - Truy cập vào trang web Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx Bước 2: - Tại giao diện trang chủ, bạn kéo xuống một chút và chọn vào mục “NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN” - Giao diện sẽ hiện ra tất cả các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được chia theo từng lĩnh vực, bạn có thể tìm kiếm ngành nghề mình dự định kinh doanh ở thanh tìm kiếm hoặc tìm trong các lĩnh vực thuộc ngành nghề mà mình kinh doanh Bước 3: - Khi chọn ngành nghề mình muốn kinh doanh, tại đây sẽ tổng hợp tất cả điều kiện để được phép kinh doanh ngành nghề đó - Ở góc phải có căn cứ pháp lý cho các điều kiện trên, bạn có thể tra cứu văn bản pháp luật theo các căn cứ pháp lý này để biết được thành phần hồ sơ, điều kiện, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký làm Giấy phép kinh doanh. Bạn thực hiện theo các điều kiện và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt, cấp Giấy phép kinh doanh, sau khi có Giấy phép kinh doanh, bạn có thể tiến hành kinh doanh ngành nghề mà bạn đã đăng ký.
Mở trường mầm non tư thục có cần giấy phép kinh doanh?
Mở trường mầm non tư thục có cần giấy phép kinh doanh? Điều kiện để thành lập trường mầm non tư thục là gì? (1) Trường mầm non tư thục là gì? Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là cơ sở giáo dục mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động là nguồn ngoài ngân sách nhà nước (căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT). Theo đó, nhà trường, nhà trẻ tư thục có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng. (2) Mở trường mầm non tư thục có cần giấy phép kinh doanh? Giấy phép kinh doanh là loại giấy phép con, được cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì việc mở trường mầm non tư thục, nhà trẻ tư thục đều thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, được ghi nhận trong danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, để mở một trường mầm non, nhà trẻ tư thục và đi vào hoạt động, bạn phải đáp ứng được các điều kiện thành lập trường mầm non tư thục, nhà trẻ tư thục và điều kiện cho phép trường mầm non tư thục, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục. (3) Điều kiện để thành lập trường mầm non tư thục là gì? Theo Điều 3 Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục như sau: - Có đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Đề án thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. Bên cạnh đó, bạn còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục: 1- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ thể: - Trường mầm non, nhà trẻ phải được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến trường; bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường - Diện tích khu đất xây dựng gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. - Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng, trung du; 08 m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định - Có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật. - Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phần hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. - Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài; 3- Cơ cấu khối công trình gồm: - Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định; - Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng; - Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho; - Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; - Sân vườn gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh. 4- Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục. 6- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. 7- Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. (căn cứ Điều 5 Nghị định 46/2017/NĐ-CP) Sau khi đáp ứng được các điều kiện này, bạn thực hiện việc đăng ký thành lập trường mầm non, nhà trẻ tư thục và đăng ký hoạt động kinh doanh trường mầm non tư thục (tức là xin giấy phép kinh doanh).
Đề xuất đưa dạy thêm vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngày 20/11/2023, trả lời ý kiến của đại biểu Quốc hội liên quan dạy thêm, học thêm, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT nhắc lại câu người dân gửi tới ông chất vấn: Đến ngày nào bộ trưởng có thể quét sạch được việc dạy thêm, học thêm trên toàn cõi Việt Nam? Đồng tình với đại biểu Nguyễn Văn Huy, Bộ trưởng GD&ĐT nhận định, cần phải đưa dạy thêm vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Đây chính là cơ sở pháp lý để quản lý việc học và dạy thêm ngoài trường học. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cho rằng, dạy, học thêm là một nhu cầu thực tế, khi đưa vào danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Bộ mới có cơ sở pháp lý để quản lý việc dạy thêm ở ngoài nhà trường. Bộ trưởng đồng tình đưa dạy thêm vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện Bộ trưởng mong muốn này hết sức cảm xúc và nhắc lại đã có 8 ý kiến hỏi bộ về vấn đề dạy thêm, học thêm. "Đây là việc rất lớn và bộ đã có phân tích, trả lời về vấn đề này". Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có rất nhiều quy định về dạy thêm, học thêm, đặc biệt có Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT kiểm soát việc dạy thêm, học thêm trong khuôn khổ nhà trường, rồi các quy định trong đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử của trường học, văn hóa học đường... Tuy nhiên với môi trường ngoài nhà trường, còn đang thiếu cơ sở pháp lý để quản lý, giám sát, điều tiết, xử lý. Bộ cũng đã từng gửi các văn bản đến Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trong quá trình sửa Luật Đầu tư 2020 và có văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ vào năm 2020 đề nghị bổ sung việc dạy thêm, học thêm vào danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện. "Nhưng không rõ lý do vì sao trong năm 2020, 2021, việc này không được chấp thuận. Tôi hoàn toàn đồng tình với ý kiến của đại biểu Nguyễn Văn Huy cần phải đưa vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện để có cơ sở pháp lý xử lý bên ngoài trường học", ông Sơn nói. Đưa con đi học thêm rất nhiều cũng một phần xuất phát từ chính phụ huynh Tuy nhiên, ông Sơn mong những gì xảy ra bên ngoài nhà trường thì chính quyền địa phương phối hợp để kiểm soát việc dạy thêm học thêm, “vì nó nằm ngoài nhà trường nên bộ cũng rất khó đi kiểm soát xung quanh địa bàn của 53.000 trường học trên cả nước”. Đặc biệt, ông cho rằng việc xử lý vấn đề dạy thêm, học thêm cần có giải pháp tổng thể và các phụ huynh phải phối hợp với nhà trường, ngành giáo dục. Lý do là "việc đưa con đi học thêm rất nhiều cũng một phần xuất phát từ chính phụ huynh". Trong đó, có người đưa con đến nài nỉ giáo viên vừa dạy, vừa trông giúp. Hay cha mẹ thấy con đi học một ca chưa yên tâm nên sau giờ học cứ nghe thấy đâu có thầy tốt là đưa đến ngay, dẫn đến một tối 3-4-5 ca. Hoặc phụ huynh thấy con mình chưa xuất sắc thì không yên tâm. Bộ trưởng cũng đề nghị đại biểu Nguyễn Văn Huy trong quá trình đi thu thập thông tin, với trường hợp giáo viên bớt kiến thức ở trường học để đi dạy thêm cần xem đó là ai, ở đâu, trường nào để bộ phối hợp xử lý đến nơi đến chốn. Nguồn: Báo Tuổi Trẻ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đặt cược
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đặt cược cần đáp ứng các điều kiện sau đây: (1) Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. (2) Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Đối với người Việt Nam: + Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử. + Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án. + Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: + Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú. (3) Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy: - Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; - Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp đối với trạm biến áp được vận hành tự động; - Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; - Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; - Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP), trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.
Ngành nghề Kinh doanh thực phẩm có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Xin cho hỏi ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (kinh doanh thực phẩm) có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì muốn hoạt động kinh doanh thực phẩm phải có giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về ATTP.
Năm 2017, chỉ còn 226 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
>>> Đã có Nghị định quy định điều kiện kinh doanh các ngành, nghề >>> Cập nhật văn bản hướng dẫn 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện >>> Bảng so sánh 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới và cũ >>> Danh mục các văn bản quy định điều kiện kinh doanh bị bãi bỏ Đó là nội dung tại Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 Luật Đầu tư về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Theo đó, Dự thảo Luật này chỉ vỏn vẹn 2 Điều và 1 Phụ lục sửa đổi: Điều 1: Thay thế Phụ lục 4 Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13 bằng Phụ lục ban hành kèm theo Luật này. Điều 2: Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chi tiết Phụ lục 4 như sau: TT NGÀNH, NGHỀ 1. Sản xuất con dấu 2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) 3. Kinh doanh các loại pháo 4. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ 5. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp 6. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên 7. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ 8. Kinh doanh súng bắn sơn 9. Hành nghề luật sư 10. Hành nghề công chứng 11. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả 12. Hành nghề bán đấu giá tài sản 13. Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại và hoạt động dịch vụ hòa giải thương mại 14. Hành nghề thừa phát lại 15. Hành nghề quản tài viên 16. Kinh doanh dịch vụ kế toán 17. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 18. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 19. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan 20. Kinh doanh hàng miễn thuế 21. Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ 22. Kinh doanh kho bảo thuế 23. Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan 24. Kinh doanh chứng khoán 25. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác. 26. Kinh doanh bảo hiểm 27. Kinh doanh tái bảo hiểm 28. Môi giới bảo hiểm 29. Đại lý bảo hiểm 30. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 31. Kinh doanh xổ số 32. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài 33. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ 34. Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ 35. Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 36. Kinh doanh casino 37. Kinh doanh đặt cược 38. Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện 39. Kinh doanh xăng dầu 40. Kinh doanh khí (bao gồm cả sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG) 41. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 42. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) 43. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ 44. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 45. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn 46. Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học 47. Kinh doanh rượu 48. Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá 49. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa 50. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực 51. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương 52. Xuất khẩu gạo 53. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt 54. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh 55. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng 56. Nhượng quyền thương mại 57. Kinh doanh than 58. Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc 59. Kinh doanh khoáng sản 60. Kinh doanh tiền chất công nghiệp 61. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 62. Hoạt động thương mại điện tử 63. Hoạt động dầu khí 64. Kiểm toán năng lượng 65. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp 66. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy 67. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề 68. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động 69. Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 70. Kinh doanh dịch vụ việc làm 71. Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 72. Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện 73. Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động 74. Kinh doanh vận tải đường bộ 75. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô 76. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô 77. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới 78. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô 79. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông 80. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe 81. Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông 82. Kinh doanh vận tải đường thủy 83. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa 84. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa 85. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng cung ứng thuyền viên hàng hải 86. Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển 87. Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp 88. Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 89. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng 90. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển 91. Kinh doanh khai thác cảng biển 92. Kinh doanh vận tải hàng không 93. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam 94. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay 95. Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay 96. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay 97. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 98. Kinh doanh vận tải đường sắt 99. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 100. Kinh doanh đường sắt đô thị 101. Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức 102. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm 103. Kinh doanh vận tải đường ống 104. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải 105. Kinh doanh bất động sản 106. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản 107. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư 108. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án 109. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng 110. Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng 111. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình 112. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình 113. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài 114. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng 115. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng 116. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 117. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư 118. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng 119. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng 120. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện 121. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine 122. Kinh doanh dịch vụ bưu chính 123. Kinh doanh dịch vụ viễn thông 124. Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số 125. Thành lập, hoạt động nhà xuất bản 126. Kinh doanh dịch vụ in 127. Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm 128. Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội 129. Kinh doanh trò chơi trên mạng 130. Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền 131. Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 132. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài 133. Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet 134. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền ".vn" 135. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động 136. Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin 137. Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học 138. Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 139. Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên 140. Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông 141. Hoạt động của các trường chuyên biệt 142. Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non 143. Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài 144. Dịch vụ tổ chức dạy thêm, học thêm 145. Hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục 146. Hoạt động dịch vụ tư vấn du học 147. Khai thác thủy sản 148. Kinh doanh thủy sản 149. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi 150. Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá 151. Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 152. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản 153. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi 154. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES 155. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 156. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường 157. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 158. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 159. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật 160. Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 161. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật 162. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật 163. Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y 164. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y 165. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật 166. Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật 167. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) 168. Kinh doanh chăn nuôi tập trung; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật. 169. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 170. Kinh doanh phân bón và dịch vụ khảo nghiệm phân bón 171. Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản 172. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi 173. Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại 174. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 175. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen 176. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 177. Kinh doanh dược 178. Sản xuất mỹ phẩm 179. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế 180. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế 181. Kinh doanh trang thiết bị y tế 182. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) 183. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ 184. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 185. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp 186. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường 187. Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy 188. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ 189. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ 190. Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim 191. Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật 192. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích 193. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường 194. Kinh doanh dịch vụ lữ hành 195. Kinh doanh hoạt động thể thao 196. Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu 197. Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu 198. Kinh doanh dịch vụ lưu trú 199. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo 200. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia 201. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng 202. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) 203. Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 204. Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 205. Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất 206. Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ 207. Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 208. Kinh doanh dịch vụ khoan, thăm dò nước dưới đất 209. Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước 210. Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước 211. Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản 212. Khai thác khoáng sản 213. Kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải nguy hại 214. Nhập khẩu phế liệu 215. Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường 216. Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải 217. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 218. Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng 219. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô 220. Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 221. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng 222. Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng 223. Kinh doanh vàng 224. Hoạt động in, đúc tiền 225. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng 226. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ghi âm, ghi hình, định vị ngụy trang Xem chi tiết nội dung tại Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 Luật Đầu tư về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại file đính kèm.
10 điều bạn cần biết từ ngày 01/8/2016
Từ ngày 01/8/2016, hàng loạt các quy định mới liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành, song song đó, là các quy định liên quan đến lao động, tiền lương… Sau đây, Dân Luật sẽ giới thiệu đến các bạn 10 điều cần biết từ ngày 01/8/2016: 1. Bắt đầu áp dụng mức phạt mới đối với hàng loạt lỗi vi phạm giao thông Đáng chú ý nhất là các quy định sau: - Nghiêm cấm xử phạt lỗi không bật đèn xi nhan khi đi vào đường cong - Tổng hợp mới các mức phạt vi phạm giao thông phổ biến - Mức phạt mới từ 01/8/2016 đối với trường hợp rẽ phải khi có đèn đỏ Ngoài ra, các bạn cũng có thể xem Toàn văn 206 điểm mới của Nghị định 46/2016/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính giao thông đường bộ và đường sắt tại đây. 2. Tăng mức phạt đối với nhiều vi phạm liên quan đến hóa đơn Quy định này được đề cập tại Nghị định 49/2016/NĐ-CP. Xem chi tiết tại Tập hợp quy định xử phạt liên quan đến hóa đơn 2016. 3. Sửa đổi quy định xử phạt vi phạm khai thuế Cụ thể, phạt 10% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế cao hơn quy định đối với trường hợp người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ quá 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước khi cơ quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra. Mức phạt này cũng áp dụng đối với hành vi không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lương, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu nhưng người nộp thuế đã tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi cơ quan hải quan kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan và trước khi thông quan hàng hóa. Căn cứ theo Nghị định 45/2016/NĐ-CP. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Cập nhật quy định xử phạt hành chính trong tất cả lĩnh vực. 4. Danh mục 17 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động Nội dung này được quy định chi tiết tại Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH thay thế Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH, bao gồm: 1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. 2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất. 3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...). 4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn. 5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp. 6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện. 7. Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm. 8. Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước. 9. Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy. 10. Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa. 11. Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz. 12. Các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải. 13. Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại. 14. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền. 15. Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng. 16. Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện. 17. Các công việc làm về hàn, cắt kim loại. 5. Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn áp dụng mức lương cơ sở mới Theo Thông tư 05, thì mức lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hưởng lương do Nhà nước quy định được hướng dẫn như sau: - Mức lương từ ngày 01/5/2016 = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng. - Đối với mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở: Khoản phụ cấp từ ngày 01/5/2016 = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số phụ cấp hiện hưởng. - Đối với mức phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có): Khoản phụ cấp từ ngày 01/5/2016 = (mức lương từ 01/5/2016 + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 01/5/2016 + mức phụ cấp thâm niên vượt khung từ 01/5/2016) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng. - Đối với khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể: giữ nguyên mức hưởng. - Mức chênh lệch bảo lưu từ 01/5/2016 = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng. - Mức hoạt động phí từ 01/5/2016 (dành cho Đại biểu HĐND các cấp) = mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x hệ số hoạt động phí. 6. Lương cơ bản của quản lý công ty cổ phần có vốn Nhà nước không quá 36 triệu đồng/tháng Cụ thể theo Nghị định 53/2016/NĐ-CP: Mức tiền lương bình quân kế họach đối với người quản lý công ty chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân năm trước liền kề gắn với việc bảo toàn, phát triển vốn của DN, bảo đảm tiền lương và thu nhập của NLĐ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm đối với NLĐ và Nhà nước, các chỉ tiêu SXKD theo kế họach, bảo đảm tối đa không quá 36 triệu đồng/tháng đối với công ty có lợi nhuận kế họach dưới 50 tỷ đồng. Trường hợp công ty có lợi nhuận kế họach từ 50 tỷ đồng trở lên thì hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương so với mức lương cơ bản: - Tối đa 0.5 đối với công ty có lợi nhuận từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng. - Tối đa 1.0 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 100 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng. - Tối đa 1.5 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 500 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 300 tỷ đến dưới 700 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng. - Tối đa 2.0 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 1.000 tỷ đến dưới 1.500 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 700 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 500 tỷ đến dưới 700 tỷ đồng. - Tối đa 2.5 đối với công ty thuộc lĩnh vực ngân hàng, tài chính, viễn thông có lợi nhuận từ 1.500 tỷ trở lên, công ty thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, điện, thương mại, dịch vụ có lợi nhuận từ 1.000 tỷ đồng trở lên, công ty thuộc lĩnh vực còn lại có lợi nhuận từ 700 tỷ đồng trở lên. Nếu công ty có quy mô, lợi nhuận lớn hơn nhiều so với giới hạn trên hoặc do tính chất đặc thù cần khuyến khích lao động quản lý thì được áp dụng mức cao hơn nhưng tối đa không quá 10% so với hệ số tăng thêm. Còn đối với người quản lý công ty chuyên trách không phải là người đại diện phần vốn Nhà nước thì mức lương bình quân kế họach được xác định trên cơ sở vị trí công việc, bảo đảm cân đối hợp lý với tiền lương của chức danh tương tự trên thị trường và tiền lương người đại diện phần vốn Nhà nước tại công ty. Xem thêm tại Nghị định 53/2016/NĐ-CP. 7. Hướng dẫn cách xác định tiền lương cho người làm việc tại DN Nhà nước Xem chi tiết hướng dẫn tại đây. Căn cứ Nghị định 51/2016/NĐ-CP và Nghị định 52/2016/NĐ-CP. 8. Hướng dẫn điều chỉnh tăng lương từ 01/5/2016 theo Nghị định 55 Cụ thể là hướng dẫn điều chỉnh tăng 8% lương đối với một số đối tượng. Xem chi tiết hướng dẫn tại đây. Căn cứ Nghị định 55/2016/NĐ-CP. 9. Hướng dẫn thủ tục nộp thuế điện tử Bao gồm 3 bước sau: Bước 1: Lập chứng từ nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Người nộp thuế phải đăng nhập vào hệ thống Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, sau đó, chọn nộp tiền theo 1 trong 2 trường hợp: Lập giấy nộp tiền hoặc Lập giấy nộp tiền nộp thay và kê khai thông tin cụ thể trên giấy nộp tiền vào ngân sách, gồm: + Thông tin loại tiền nộp thuế. + Thông tin người nộp thuế và người nộp thay. + Thông tin ngân hàng/Kho bạc Nhà nước và tài khoản trích nộp thuế. + Thông tin nộp ngân sách nhà nước. + Thông tin tài khoản Kho bạc Nhà nước. + Thông tin nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) + Thông tin tên cơ quan quản lý thu. + Thông tin về khoản nộp ngân sách nhà nước. Hoàn thành lập chứng từ nộp thuế: Người nộp thực hiện ký điện tử vào ít nhất 1 trong 3 vị trí của người nộp tiền/ kế toán trưởng/ thủ trưởng đơn vị và gửi giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trên hệ thống nộp thuế điện tử. Bước 2: Tiếp nhận, xử lý chứng từ nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Bước 3: Nộp thuế điện tử qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp. Nội dung này được quy định tại Thông tư 84/2016/TT-BTC. 10. Hướng dẫn 8 trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN Đó là các trường hợp quy định tại Thông tư 83/2016/TT-BTC: 1. Dự án đầu tư mới đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi thuế TNDn theo Luật thuế TNDN hiện hành hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP. 2. Dự án đầu tư mới vào địa bàn là khu kinh tế, khu công nghệ cao. 3. Dự án đầu tư mới tại địa bàn khu công nghiệp mà không thuộc trường hợp vừa nêu trên. 4. Dự án đầu tư mới tại địa bàn khu chế xuất. 5. Dự án đầu tư mới đồng thời đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi về thuế TNDN. 6. DN công nghệ cao, DN KHCN, tổ chức KHCN. 7. Dự án đầu tư mới sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 8. Dự án đầu tư mở rộng. Xem chi tiết hướng dẫn tại Thông tư 83/2016/TT-BTC. Ngoài ra, đến thời điểm hiện nay, Dân Luật đã cập nhật: - Văn bản hướng dẫn của hơn 100 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Bảng so sánh 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới và cũ.
Cập nhật văn bản hướng dẫn 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Luật đầu tư 2014 đã có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, tuy nhiên, như quy định trước đây, khi chưa ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn Luật mới thì chúng ta tạm thời áp dụng văn bản cũ. Nhưng đến ngày 01/7/2016, theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 thì nếu Luật hết hiệu lực thì nghiễm nhiên, các văn bản hướng dẫn Luật cũng hết hiệu lực. Vì lẽ đó, các quy định hiện hành hướng dẫn các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư 2005 sẽ nghiễm nhiên hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 mà thay vào đó là các quy định mới thực hiện theo Luật đầu tư 2014. Do vậy, Dân Luật sẽ giúp các bạn rà soát lại các văn bản mới hướng dẫn 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư 2014. >>> Bảng so sánh 268 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định mới và cũ >>> Đã có Nghị định quy định điều kiện kinh doanh các ngành, nghề >>> Danh mục các văn bản quy định điều kiện kinh doanh bị bãi bỏ TT Ngành, nghề Văn bản hướng dẫn 1 Sản xuất con dấu Nghị định 96/2016/NĐ-CP 2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) Nghị định 96/2016/NĐ-CP 3 Kinh doanh các loại pháo Nghị định 96/2016/NĐ-CP 4 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 5 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp Nghị định 96/2016/NĐ-CP 6 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên Nghị định 96/2016/NĐ-CP 7 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 8 Kinh doanh súng bắn sơn Nghị định 96/2016/NĐ-CP 9 Hành nghề luật sư 10 Hành nghề công chứng 11 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả Nghị định 62/2016/NĐ-CP 12 Hành nghề bán đấu giá tài sản 13 Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại 14 Hành nghề thừa phát lại 15 Hành nghề quản tài viên Nghị định 22/2015/NĐ-CP 16 Kinh doanh dịch vụ kế toán 17 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán Nghị định 84/2016/NĐ-CP 18 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 19 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục Hải quan 20 Kinh doanh hàng miễn thuế Nghị định 68/2016/NĐ-CP 21 Kinh doanh dịch vụ lưu kho ngoại quan Nghị định 68/2016/NĐ-CP 22 Kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa Nghị định 68/2016/NĐ-CP 23 Kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu Nghị định 68/2016/NĐ-CP 24 Kinh doanh chứng khoán Nghị định 86/2016/NĐ-CP 25 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác. Nghị định 86/2016/NĐ-CP 26 Kinh doanh bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 27 Kinh doanh tái bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 28 Môi giới bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 29 Đại lý bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 30 Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm Nghị định 73/2016/NĐ-CP 31 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 32 Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa 33 Kinh doanh xổ số 34 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài Nghị định 96/2016/NĐ-CP 35 Kinh doanh dịch vụ đòi nợ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 36 Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ Nghị định 69/2016/NĐ-CP 37 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 38 Kinh doanh casino Nghị định 96/2016/NĐ-CP 39 Kinh doanh dịch vụ đặt cược Nghị định 96/2016/NĐ-CP 40 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện x 41 Kinh doanh xăng dầu 42 Kinh doanh khí Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 19/2016/NĐ-CP Thông tư 03/2016/TT-BCT Nghị định 96/2016/NĐ-CP 43 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 44 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 45 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 46 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 47 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 48 Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học Nghị định 77/2016/NĐ-CP 49 Kinh doanh phân bón vô cơ Nghị định 77/2016/NĐ-CP 50 Kinh doanh rượu 51 Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá 52 Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa 53 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực 54 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương Nghị định 77/2016/NĐ-CP 55 Xuất khẩu gạo 56 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt Nghị định 77/2016/NĐ-CP 57 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh Nghị định 77/2016/NĐ-CP 58 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng Nghị định 77/2016/NĐ-CP 59 Nhượng quyền thương mại 60 Kinh doanh than 61 Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc 62 Kinh doanh khoáng sản Nghị định 77/2016/NĐ-CP 63 Kinh doanh tiền chất công nghiệp Nghị định 77/2016/NĐ-CP 64 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài 65 Hoạt động thương mại điện tử 66 Hoạt động dầu khí 67 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển Nghị định 107/2016/NĐ-CP 68 Hoạt động dạy nghề 69 Hoạt động liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài 70 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy 71 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề Nghị định 31/2015/NĐ-CP 72 Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 73 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động Nghị định 44/2016/NĐ-CP 74 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Nghị định 44/2016/NĐ-CP 75 Kinh doanh dịch vụ việc làm 76 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 77 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện 78 Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy 79 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động 80 Kinh doanh vận tải đường bộ 81 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô 82 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới Nghị định 63/2016/NĐ-CP 83 Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô Nghị định 65/2016/NĐ-CP 84 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông Nghị định 64/2016/NĐ-CP 85 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe Nghị định 65/2016/NĐ-CP 86 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông Nghị định 64/2016/NĐ-CP 87 Kinh doanh vận tải đường thủy 88 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa Nghị định 24/2015/NĐ-CP 89 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa Nghị định 78/2016/NĐ-CP 90 Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển 91 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp 92 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 93 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng 94 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển Nghị định 111/2016/NĐ-CP 95 Kinh doanh khai thác cảng biển 96 Kinh doanh vận tải hàng không Nghị định 92/2016/NĐ-CP 97 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam Nghị định 92/2016/NĐ-CP 98 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay Nghị định 92/2016/NĐ-CP 99 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Nghị định 92/2016/NĐ-CP 100 Kinh doanh dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay Nghị định 92/2016/NĐ-CP 101 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không Nghị định 92/2016/NĐ-CP 102 Kinh doanh vận tải đường sắt 103 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 104 Kinh doanh đường sắt đô thị 105 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức 106 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm /bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy/ Nghị định 60/2016/NĐ-CP 107 Kinh doanh vận tải đường ống 108 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hàng hải Nghị định 70/2016/NĐ-CP 109 Kinh doanh bất động sản Nghị định 76/2015/NĐ-CP 110 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản Nghị định 79/2016/NĐ-CP 111 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư Nghị định 79/2016/NĐ-CP 112 Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nghị định 59/2015/NĐ-CP 113 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án Nghị định 59/2015/NĐ-CP 114 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 115 Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 116 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình Nghị định 59/2015/NĐ-CP 117 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình Nghị định 59/2015/NĐ-CP 118 Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 119 Hoạt động xây dựng của nhà đầu tư nước ngoài Nghị định 59/2015/NĐ-CP 120 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP 121 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Nghị định 107/2016/NĐ-CP 122 Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh 123 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung 124 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng 125 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện 126 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine Nghị định 24a/2016/NĐ-CP 127 Kinh doanh dịch vụ bưu chính 128 Kinh doanh dịch vụ viễn thông Nghị định 81/2016/NĐ-CP 129 Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện 130 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số 131 Thành lập, hoạt động nhà xuất bản 132 Kinh doanh dịch vụ in Nghị định 96/2016/NĐ-CP 133 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm 134 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội 135 Kinh doanh trò chơi trên mạng 136 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền Nghị định 06/2016/NĐ-CP 137 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 138 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài 139 Kinh doanh dịch vụ truyền hình theo yêu cầu 140 Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet 141 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động Nghị định 96/2016/NĐ-CP 142 Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin Nghị định 58/2016/NĐ-CP Nghị định 108/2016/NĐ-CP 143 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học 144 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 145 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên 146 Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh sinh viên 147 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông 148 Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp 149 Hoạt động của các trường chuyên biệt 150 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non 151 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài 152 Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm 153 Khai thác thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 154 Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản 155 Kinh doanh thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 156 Kinh doanh thức ăn thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 157 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 158 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 159 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 160 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES 161 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 162 Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường Nghị định 66/2016/NĐ-CP 163 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 164 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES 165 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 166 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 167 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 168 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật 169 Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y Nghị định 35/2016/NĐ-CP 170 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y 171 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật Nghị định 35/2016/NĐ-CP 172 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật Nghị định 35/2016/NĐ-CP 173 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) Nghị định 35/2016/NĐ-CP 174 Kinh doanh dịch vụ chăn nuôi tập trung, sản xuất con giống; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; sản xuất nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật; kinh doanh sản phẩm động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm động vật Nghị định 66/2016/NĐ-CP 175 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nghị định 66/2016/NĐ-CP 176 Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ Nghị định 77/2016/NĐ-CP 177 Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi Nghị định 66/2016/NĐ-CP 178 Sản xuất thức ăn chăn nuôi Nghị định 66/2016/NĐ-CP 179 Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 180 Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES 181 Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại Nghị định 66/2016/NĐ-CP 182 Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước 183 Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước 184 Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng Nghị định 66/2016/NĐ-CP 185 Kinh doanh dịch vụ chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản Nghị định 66/2016/NĐ-CP 186 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 187 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen 188 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu Nghị định 63/2014/NĐ-CP 189 Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu Nghị định 63/2014/NĐ-CP 190 Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư Nghị định 84/2015/NĐ-CP 191 Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư Nghị định 84/2015/NĐ-CP 192 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 193 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV Nghị định 75/2016/NĐ-CP 194 Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô Nghị định 118/2016/NĐ-CP 195 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi 196 Kinh doanh thuốc Nghị định 102/2016/NĐ-CP 197 Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc Nghị định 102/2016/NĐ-CP 198 Sản xuất mỹ phẩm Nghị định 93/2016/NĐ-CP 199 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm Nghị định 103/2016/NĐ-CP 200 Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng Nghị định 104/2016/NĐ-CP 201 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế Nghị định 91/2016/NĐ-CP 202 Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Nghị định 90/2016/NĐ-CP 203 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế Nghị định 67/2016/NĐ-CP 204 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ Nghị định 96/2016/NĐ-CP 205 Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ Nghị định 98/2016/NĐ-CP 206 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc 207 Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng Nghị định 102/2016/NĐ-CP 208 Kinh doanh trang thiết bị y tế Nghị định 36/2016/NĐ-CP 209 Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế Nghị định 36/2016/NĐ-CP 210 Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế Nghị định 36/2016/NĐ-CP 211 Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp 212 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ 213 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 214 Xuất, nhập khẩu và vận chuyển vật liệu phóng xạ 215 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực khoa học công nghệ Nghị định 107/2016/NĐ-CP 216 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường Nghị định 105/2016/NĐ-CP 217 Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy Nghị định 87/2016/NĐ-CP 218 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ 219 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ 220 Sản xuất phim 221 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật Nghị định 61/2016/NĐ-CP 222 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích Nghị định 61/2016/NĐ-CP 223 Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường Nghị định 96/2016/NĐ-CP 224 Kinh doanh dịch vụ lữ hành 225 Kinh doanh hoạt động thể thao Nghị định 106/2016/NĐ-CP 226 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu 227 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu 228 Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội 229 Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh Nghị định 72/2016/NĐ-CP 230 Kinh doanh dịch vụ lưu trú Nghị định 96/2016/NĐ-CP 231 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo 232 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia 233 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng 234 Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) 235 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 236 Kinh doanh dịch vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan 237 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai 238 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 239 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai 240 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 241 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất 242 Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất 243 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ Nghị định 45/2015/NĐ-CP 244 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất Nghị định 60/2016/NĐ-CP 245 Kinh doanh dịch vụ thăm dò nước dưới đất 246 Kinh doanh dịch vụ khai thác, xử lý và cung cấp nước 247 Kinh doanh dịch vụ thoát nước 248 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản Nghị định 60/2016/NĐ-CP 249 Khai thác khoáng sản 250 Kinh doanh dịch vụ quản lý chất thải nguy hại Nghị định 60/2016/NĐ-CP 251 Nhập khẩu phế liệu 252 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường Nghị định 127/2014/NĐ-CP 253 Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết 254 Kinh doanh chế phẩm sinh học Nghị định 60/2016/NĐ-CP 255 Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ 256 Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 257 Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng Nghị định 39/2014/NĐ-CP 258 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô 259 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 260 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng Nghị định 57/2016/NĐ-CP 261 Hoạt động ngoại hối Nghị định 89/2016/NĐ-CP 262 Kinh doanh mua, bán vàng miếng 263 Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng 264 Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ 265 Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền) 266 Hoạt động in, đúc tiền 267 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng Nghị định 77/2016/NĐ-CP Nghị định 96/2016/NĐ-CP 268 Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn Nghị định 38/2016/NĐ-CP