>Mức phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo quy định hiện hành
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 171/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Nghị định này có hiệu lực từ 1/1/2014 và thay thế Nghị định 34/2010/NĐ-CP, 71/2012/NĐ-CP, 44/2006/NĐ-CP, 156/2007/NĐ-CP.
Theo đó, các mức phạt sẽ như sau:
1.Mức phạt các lỗi thường gặp cho xe ô tô
STT |
Lỗi vi phạm |
Mức phạt (nghìn đồng) |
1 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường. |
100 – 200
|
2 |
Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết. |
100 – 200
|
3 |
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định. |
100 – 200
|
4 |
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “cự ly tối thiểu giữa hai xe” |
100 – 200
|
5 |
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau |
100 – 200
|
6 |
Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu đông dân cư (từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau). |
100 – 200
|
7 |
Người điều khiển, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy. |
100 – 200
|
8 |
Chở người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy. |
100 – 200
|
9 |
Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước. |
300 – 400
|
10 |
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy (trừ trường hợp các xe khác đi quá tốc độ) |
300 – 400
|
11 |
Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định. |
300 – 400
|
12 |
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính. |
300 – 400
|
13 |
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn. |
300 – 400
|
14 |
Xe được quyền ưu tiên khi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định. |
300 – 400
|
15 |
Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0.25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, nơi có biển cấm dừng; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường. |
300 – 400
|
16 |
Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư. |
300 – 400
|
17 |
Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe” |
300 – 400
|
18 |
Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước. |
300 – 400
|
19 |
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn. |
300 – 400
|
20 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ từ 5 đến dưới 10km/h |
600 – 800
|
21 |
Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư |
600 – 800
|
22 |
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ. |
600 – 800
|
23 |
Đỗ xe không theo sát làn đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0.25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định. |
600 – 800
|
24 |
Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều |
600 – 800
|
25 |
Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển. |
600 – 800
|
26 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. |
600 – 800
|
27 |
Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường hoặc làn đường. |
800 – 1.200 |
28 |
Điều khiển xe dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
800 – 1.200 |
29 |
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông |
800 – 1.200 |
30 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. |
800 – 1.200 |
31 |
Không nhường đường hoặc cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. |
800 – 1.200 |
32 |
Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi. |
800 – 1.200 |
33 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20km/h. |
2.000 – 3.000 |
34 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc không vượt quá 0.25 miligam/1 lít khí thở. |
2.000 – 3.000 |
35 |
Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác. |
2.000 – 3.000 |
36 |
Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật. |
2.000 – 3.000 |
37 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 đến 35 km/h. |
4.000 – 6.000 |
38 |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn. |
4.000 – 6.000 |
39 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc. |
7.000 – 8.000 |
40 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 đến 80miligam/100 milít máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 miligam/ 1 lít khí thở. |
7.000 – 8.000 |
41 |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ. |
7.000 – 8.000 |
42 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt 80miligam/100 milít máu hoặc vượt quá 0.4 miligam/ 1 lít khí thở. |
10.000 – 15.000
|
43 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ. |
10.000 – 15.000
|
2.Mức phạt các lỗi thường gặp cho xe mô tô
STT |
Lỗi vi phạm |
Mức phạt (nghìn đồng) |
1 |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường |
60 – 80 |
2 |
Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt |
60 – 80 |
3 |
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”. |
60 – 80 |
4 |
Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. |
60 – 80 |
5 |
Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước. |
60 – 80 |
6 |
Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều. |
60 – 80 |
7 |
Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô. |
60 – 80 |
8 |
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau. |
60 – 80 |
9 |
Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước |
80 – 100 |
10 |
Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 (ba) xe trở lên |
80 – 100 |
11 |
Không sử dụng đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn. |
80 – 100 |
12 |
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau. |
80 – 100 |
13 |
Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật. |
80 – 100 |
14 |
Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. |
80 – 100 |
15 |
Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định. |
80 – 100 |
16 |
Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe. |
80 – 100 |
17 |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường. |
100 – 200 |
18 |
Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính. |
100 – 200 |
19 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. |
100 – 200 |
20 |
Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông. |
100 – 200 |
21 |
Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trên cầu, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật. |
100 – 200 |
22 |
Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu đông dân cư. |
100 – 200 |
23 |
Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. |
100 – 200 |
24 |
Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. |
100 – 200 |
25 |
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn. |
100 – 200 |
26 |
Người ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe. |
100 – 200 |
27 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. |
100 – 200 |
28 |
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ |
200 – 400 |
29 |
Chở theo từ 03 (ba) người trở lên trên xe. |
200 – 400 |
30 |
Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng trước khi tín hiệu đèn giao thông chuyển sang màu vàng. |
200 – 400 |
31 |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. |
200 – 400 |
32 |
Điều khiển xe đi vào đường cao tốc. |
200 – 400 |
33 |
Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố. |
200 – 400 |
34 |
Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép. |
200 – 400 |
35 |
Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. |
200 – 400 |
36 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. |
200 – 400 |
37 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h |
500 – 1.000 |
38 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0.25 miligam đến 0.4 miligam/1 lít khí thở. |
500 – 1.000 |
39 |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ. |
500 – 1.000 |
40 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. |
500 – 1.000 |
41 |
Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy. |
2.000 – 3.000 |
42 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ. |
2.000 – 3.000 |
43 |
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông. |
2.000 – 3.000 |
44 |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
2.000 – 3.000 |
45 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h |
2.000 – 3.000 |
46 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
2.000 – 3.000 |
47 |
Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe. |
5.000 – 7.000 |
48 |
Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị. |
5.000 – 7.000 |
49 |
Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh. |
5.000 – 7.000 |
50 |
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. |
5.000 – 7.000 |