1. Danh sách các trường đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
Ngày 20/5/2019, Cục Quản lý Chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông báo 538/QLCL-QLVBCC về danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Theo đó Các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam là:
1. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
3. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
4. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Trường đại học Sư phạm Hà Nội
6. Trường Đại học Hà Nội
7. Đại học Thái Nguyên
8. Trường Đại học Cần Thơ
Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
2. Quy định về chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên
Nhằm giải đáp thắc mắc của bạn đọc về quy định trình độ chuẩn về ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên (tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT), mầm non). Dưới đây là những thông tin về quy định chuẩn ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên ở từng cấp học mà mọi giáo viên cần nắm rõ.
Đối với giáo viên Tiểu học:
Hạng giáo viên |
Môn học đảm nhiệm |
Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ |
Yêu cầu về trình độ tin học |
Giáo viên tiểu học hạng IV (Mã số V.07.03.09) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A1) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A1). |
||
Giáo viên tiểu học hạng III (Mã sốV.07.03.08) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2). |
||
Giáo viên tiểu học hạng II (Mã sốV.07.03.07) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơbản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2). |
Đối với giáo viên Trung học cơ sở:
Hạng giáo viên |
Môn học đảm nhiệm |
Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Yêu cầu trình độ tin học |
Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số V.07.04.12) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theoThông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2). |
||
Giáo viên trung học cơ sở hạng II (Mã số V.07.04.12) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2). |
||
Giáo viên trung học cơ sở hạng I (Mã số V.07.04.10) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1). |
Đối với giáo viên Trung học phổ thông
Hạng giáo viên |
Môn học đảm nhiệm |
Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Yêu cầu trình độ tin học |
Giáo viên trung học phổ thông hạng III (Mã số V.07.05.15) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2). |
||
Giáo viên trung học phổ thông hạng II (Mã số V.07.05.14) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng A2). |
||
Giáo viên trung học phổ thông hạng I (Mã số V.07.05.13) |
Giáo viên không dạy ngoại ngữ |
- Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1) hoặc; - Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT |
Giáo viên dạy ngoại ngữ |
- Trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT (tương đương với bằng B1). |
3. Cán bộ, công chức không đạt chuẩn ngoại ngữ sẽ bị tinh giản biên chế
Anh Nguyễn Long Sơn (Email: Nguyenlongson***@gmail.com) có hỏi: “Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không đáp ứng được chuẩn ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm thì có thuộc diện bị tinh giản biên chế hay không?
Mời bạn xem chi tiết câu trả lời: TẠI ĐÂY
4. Quy định về chuẩn ngoại ngữ, tin học với công chức, viên chức
Xem: TẠI ĐÂY