DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024

Avatar

 

Bài viết này gửi đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn điền thông tin vào hợp đồng mới và chính xác nhất 2024.

Xem thêm bài viết liên quan:

Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

(1) Những điều cần lưu ý khi đi thuê nhà

Các thành phố lớn hiện nay có mực độ tập trung dân cư rất dày đặc do nhu cầu làm việc và sinh sống của người dân đổ về thành phố là rất cao. Để có một căn nhà ở một thành phố lớn là việc không đơn giản, vì thế nên nhiều người chọn cách thuê nhà, thuê trọ để ở. Việc thuê nhà hiện nay rất phổ biến và đơn giản, tuy nhiên, để thuê được một căn nhà ưng ý, không gặp các tranh chấp pháp lý cũng cần có một số lưu ý  nhất định sau:

- Hoạt động thuê nhà là loại giao dịch phổ biến và cần được lập thành hợp đồng dưới dạng văn bản vì đây là một giao dịch đặc biệt cần tính chính xác cao trong nội dung thỏa thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ khi thuê nhà.

- Hợp đồng thuê nhà sẽ là căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp giữa các bên, do đó, việc ghi đúng và đầy đủ các thông tin vào hợp đồng rất quan trọng.

- Đọc kỹ hợp đồng trước khi ký tên và đặt cọc.

- Kiểm tra tình trạng căn nhà trước khi thuê (hiện trạng, nội thất,...)

- Môi trường xung quanh căn nhà cũng rất quan trọng, hãy lưu ý để có được sự thoải mái khi sử dụng căn nhà

- Khi không muốn thuê nữa, hãy báo trước cho chủ nhà đúng thời gian quy định để tránh mất tiền cọc

- Trả lại hiện trạng nguyên vẹn khi không thuê nữa

Xem thêm bài viết: Mẫu Báo cáo tài chính mới nhất? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 khi nào?

(2) Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-nha-o.doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

………., ngày .... tháng .... năm 2024

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng.

Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): ………………………………………………………....….….....

- CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ..................... cấp ngày …/…/…. tại .................................

- Nơi đăng ký thường trú: ...............................................................................................

- Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………...….….....

- Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………….….….....

BÊN THUÊ (Bên B): Công ty ……………………………………………………..….….....

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………….….....

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....……......

- Điện thoại liên hệ: …………………………….. Fax: ……………………………..…….....

- Người đại diện theo pháp luật[1]: …………………..........Chức vụ: ………………...

 

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Các Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà[2] …. tầng gắn liền với quyền sử dụng đất với các đặc điểm sau:

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..………..

- Hiện trạng về chất lượng nhà ở[3]: …………………………………………………..

- Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2

- Diện tích căn nhà :....................m2

- Công năng sử dụng: ………………………………………………………………..….....

- Trang thiết bị kèm theo[4]: …………………………………………………………....

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên, Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày .... tháng .... năm 2024.

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây vào mục đích[5] …………………….

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm, kể từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/…..

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là[6] ................................VNĐ (bằng chữ: ....................................................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà này.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà

5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là[7]: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ:...................................................................................).

5.2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do Bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

6.1. Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) lần/tháng vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.

6.2. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức[8] ……………………….

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

7.1. Quyền lợi

- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn và phương thức theo thoả thuận trong Hợp đồng.

- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

- Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.

- [9]……………………………………………………………………………………..

7.2. Nghĩa vụ

- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng.

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật.

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- [9]……………………………………………………………………………………..

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

8.1. Quyền lợi

- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng.

- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác.

- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn.

- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- [9]……………………………………………………………………………………..

8.2. Nghĩa vụ

- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.

- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê.

- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

- [9]……………………………………………………………………………………..

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Các Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày mong muốn chấm dứt Hợp đồng. Nếu một trong Các Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ bị mất tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này và phải bồi thường cho Bên kia về các thiệt hại do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định gây ra.

Điều 10. Điều khoản thi hành

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A và Bên B cùng ký kết.

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, hợp tác, thiện chí.

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

 

[1] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số......... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ............ cấp ngày: .…/…./……, tại ..........

[2] Điền số tầng của căn nhà cho thuê.

[3] Ví dụ: Nhà mới chưa qua sử dụng.

[4] Điền chi tiết tên, chủng loại, số lượng các trang thiết bị kèm theo nhà cho thuê.

[5] Điền cụ thể mục đích sử dụng nhà của bên thuê.

[6] Điền chính xác số tiền đặt cọc thuê nhà mà bên thuê giao cho bên cho thuê.

[7] Điền chính xác số tiền thuê nhà hằng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê.

[8] Điền cụ thể hình thức thanh toán tiền thuê nhà (Ví dụ: “trả bằng tiền mặt”). Trường hợp tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng thì phải ghi rõ tên tài khoản, số tài khoản, ngân hàng nhận thanh toán của bên cho thuê.

[9] Bên thuê và Bên cho thuê có thể thỏa thuận các quyền, nghĩa vụ khác của hai bên trong hợp đồng thuê nhà đơn giản này cho phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội.

Xem thêm bài viết liên quan:

Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

(2) Một số hợp đồng tương tự khác trong hoạt động thuê nhà

- Hợp đồng thuê nhà kinh doanh https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-kho-bai.doc

- Hợp đồng cho thuê nhà chung cư, căn hộ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-can-ho.doc

- Hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-van-phong.doc

- Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-kho-bai.doc

Xem thêm bài viết: Mẫu Báo cáo tài chính mới nhất? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 khi nào?

  •  17693
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

2 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…