Theo đó, việc luân chuyển cán bộ được thực hiện trong ngành Kiểm tra Đảng từ Trung ương đến cấp huyện và tương đương; từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc từ cấp dưới lên cấp trên hoặc cùng cấp.
(1) Đối tượng thực hiện luân chuyển cán bộ ngành kiểm tra Đảng
Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong ngành Kiểm tra Đảng từ cấp huyện trở lên trừ cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý gồm:
- Thành viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương (chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, ủy viên ủy ban kiểm tra).
- Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ thuộc Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương và cấp phòng thuộc cơ quan ủy ban kiểm tra cấp tỉnh.
(2) Nguyên tắc bố trí chức danh luân chuyển cán bộ ngành kiểm tra Đảng
- Cơ bản thực hiện theo nguyên tắc bố trí giữ chức vụ tương đương với chức vụ đang đảm nhiệm.
- Trường hợp cần thiết, cấp có thẩm quyền có thể xem xét bố trí chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhiệm đối với cán bộ có phẩm chất, năng lực nổi trội, có khả năng đáp ứng yêu cầu của chức vụ được bố trí và bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
(3) Tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển cán bộ ngành kiểm tra Đảng
- Lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của chức vụ đảm nhiệm khi luân chuyển.
- Có thời gian công tác trong ngành Kiểm tra Đảng ít nhất 3 năm và còn đủ tuổi để công tác ít nhất 10 năm tính từ thời điểm luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định.
(4) Quy trình luân chuyển cán bộ ngành kiểm tra Đảng
Bước 1. Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành kế hoạch luân chuyển cán bộ trong ngành Kiểm tra Đảng theo nhiệm kỳ, hằng năm.
Bước 2. Căn cứ nhu cầu luân chuyển cán bộ, cấp ủy trực thuộc Trung ương rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ trong ngành Kiểm tra Đảng của địa phương, cơ quan, đơn vị để xây dựng kế hoạch luân chuyển trình Ủy ban Kiểm tra Trung ương xem xét, cho chủ trương.
Bước 3. Ủy ban Kiểm tra Trung ương tổng hợp đề xuất của các địa phương, đơn vị và tiến hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí và dự kiến địa bàn, chức danh, nhân sự luân chuyển.
Bước 4. Ủy ban Kiểm tra Trung ương chủ trì trao đổi với cấp ủy địa phương, đơn vị để dự kiến danh sách nhân sự, chức danh luân chuyển.
Bước 5. Ủy ban Kiểm tra Trung ương, cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ chỉ đạo, tổ chức thực hiện các bước tiếp theo, cụ thể:
- Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá đối với nhân sự dự kiến luân chuyển.
- Gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan, trao đổi với cơ quan nơi đi, cơ quan nơi đến về dự kiến địa bàn, chức danh và nhân sự dự kiến luân chuyển. Tổ chức gặp cán bộ để quán triệt mục đích, yêu cầu luân chuyển; nắm tâm tư, nguyện vọng và xác định trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển.
- Xem xét, quyết định và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện (công bố quyết định hoặc chỉ đạo bầu cử và các công việc cần thiết khác).
(5) Thời gian luân chuyển cán bộ ít nhất là 36 tháng
- Thời gian luân chuyển ít nhất là 3 năm (36 tháng). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định.
- Chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển trong ngành Kiểm tra Đảng thực hiện theo quy định.
(6) Nguyên tắc bố trí cán bộ ngành kiểm tra Đảng sau luân chuyển
- Việc bố trí công tác đối với cán bộ sau luân chuyển phải căn cứ yêu cầu công tác cán bộ của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, nhiệm vụ chính trị, tình hình đội ngũ cán bộ của ủy ban kiểm tra các địa phương, cơ quan, đơn vị.
- Kết quả công tác, năng lực, sở trường của cán bộ gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị và nhận xét, đánh giá cán bộ của cấp có thẩm quyền.
- Trường hợp cán bộ luân chuyển được cấp có thẩm quyền quyết định tiếp tục bố trí ổn định công tác ở địa phương, cơ quan, đơn vị nơi đến thì không còn là cán bộ luân chuyển theo quy định.
Chức danh bố trí khi luân chuyển cán bộ, công chức trong
hệ thống Ngành kiểm tra Đảng
Số TT
|
Chức vụ trước khi luân chuyển
|
Chức vụ bố trí khi luân chuyển
|
I
|
LUÂN CHUYỂN GIỮA CÁC CẤP
|
1
|
Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương
|
|
Vụ trưởng, phó vụ trưởng và tương đương
|
Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy trực thuộc Trung ương
|
2
|
Ủy ban, cơ quan ủy ban kiểm tra cấp ủy trực thuộc Trung ương
|
|
Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, ủy viên ủy ban
|
Vụ trưởng, phó vụ trưởng và tương đương thuộc Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương
|
|
Trưởng phòng
|
Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp huyện
|
|
Phó trưởng phòng
|
Phó chủ nhiệm, ủy viên ủy ban kiểm tra cấp huyện
|
3
|
Ủy ban kiểm tra cấp huyện
|
|
Chủ nhiệm
|
Ủy viên ủy ban kiểm tra, trưởng phòng thuộc cơ quan ủy ban kiểm tra cấp tỉnh
|
|
Phó chủ nhiệm, Ủy viên ủy ban
|
Ủy viên ủy ban, trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc cơ quan ủy ban kiểm tra cấp tỉnh
|
II
|
LUÂN CHUYỂN NGANG CẤP
|
1
|
Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, ủy viên ủy ban kiểm tra cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương của tỉnh này sang tỉnh khác
|
2
|
Trưởng phòng, phó trưởng phòng cơ quan ủy ban kiểm tra tỉnh này sang tỉnh khác
|