Tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV Quốc hội biểu quyết tán thành danh sách 44 người được lấy phiếu tín nhiệm. Thì đến chiều ngày 25/10/2023 quốc hội thông qua Nghị quyết 96/2023/QH15 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm với 44 cán bộ lãnh đạo cấp cao do Quốc hội bầu, phê chuẩn.
Trong đó, có 1 người khối Chủ tịch nước, 17 người thuộc khối Quốc hội, 23 thành viên Chính phủ, 2 người thuộc khối Tư pháp và 1 người khối Kiểm toán Nhà nước cụ thể kết quả bỏ phiếu tín nhiệm như sau:
Xem chi tiết kết quả lấy phiếu tín nhiệm với 44 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn:
STT
Chức danh - Tên
Tín nhiệm cao
Tín nhiệm
Tín nhiệm thấp
1
Phó Chủ tịch nước Võ Thị Ánh Xuân
410 - 85,24%
65 - 13,51%
6 - 1,25%
2
Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ
437 - 90,85%
32 - 6,65%
11 - 2,29%
3
Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội Trần Thanh Mẫn
414 - 86,07%
63 - 13,10%
4 - 0,83%
4
Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định
392 - 81,5%
85 - 17,67%
3 - 0,62%
5
Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải
391 - 81,29%
87 - 18,09%
2 - 0,42%
6
Phó Chủ tịch Quốc hội Trần Quang Phương
426 - 88,57%
49 - 10,19%
3 - 0,62%
7
Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội Nguyễn Thúy Anh
373 - 77,55%
93 - 19,33%
14 - 2,91%
8
Trưởng ban Dân nguyện Dương Thanh Bình
312 - 64,86%
154 - 32,02%
15 - 3,12%
9
Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Bùi Văn Cường
396 - 82,33%
80 - 16,63%
5 - 1,04%
10
Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Vũ Hải Hà
367 - 76,3%
106 - 22,04%
8 - 1,66%
11
Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Y Thanh Hà Niê Kđăm
352 - 73,18%
116 - 24,12%
12 - 2,49%
12
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lê Quang Huy
375 - 77,96%
101 - 21%
4 - 0,83%
13
Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Lê Thị Nga
354 - 73,6%
83 - 17,26%
5 - 1,04%
14
Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Vũ Hồng Thanh
365 - 75,88%
73 - 15,18%
4 - 0,83%
15
Trưởng ban Công tác đại biểu
Nguyễn Thị Thanh
381 - 79,21%
55 - 11,43%
5 - 1,04%
16
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Lê Tấn Tới
361 - 75,05%
77 - 16,01%
2 - 0,42%
17
Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật
Hoàng Thanh Tùng
365 - 75,88%
73 - 15,18%
3 - 0,62%
18
Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục Nguyễn Đắc Vinh
346 - 71,93%
84 - 17,46%
12 - 2,49%
19
Thủ tướng Phạm Minh Chính
373 - 77,55%
90 - 18,71%
17 - 3,53%
20
Phó Thủ tướng Lê Minh Khái
384 - 79,83%
90 - 18,71%
6 - 1,25%
21
Bộ trưởng Công Thương Nguyễn Hồng Diên
229 - 47,61%
189 - 39,29%
61 - 12,68%
22
Bộ trưởng Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung
279 - 58%
164 - 34,1%
35 - 7,28%
23
Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư
Nguyễn Chí Dũng
312 - 64,86%
142 - 29,52%
26 - 5,41%
24
Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ
Huỳnh Thành Đạt
187 - 38,88%
222 - 46,15%
71 - 14,76%
25
Bộ trưởng Quốc phòng - Đại tướng
Phan Văn Giang
448 - 93,14%
29 - 6,03%
4 - 0,83%
26
Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lê Minh Hoan
316 - 65,7%
148 - 30,77%
17 - 3,53%
27
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nguyễn Thị Hồng
308 - 64,03%
143 - 29,73%
30 - 6,24%
28
Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng
262 - 54,47%
167 -34,72%
52 - 10,81%
29
Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng
219 - 45,53%
200 - 41,58%
62 - 12,89%
30
Bộ trưởng Y tế Đào Hồng Lan
239 - 49,69%
186 - 38,67%
54 - 11,23%
31
Bộ trưởng Công an - Đại tướng Tô Lâm
329 - 68,4%
109 - 22,66%
43 - 8,94%
32
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Hầu A Lềnh
260 - 54,05%
185 - 38,46%
36 - 7,48%
33
Bộ trưởng Tư pháp Lê Thành Long
371 - 77,13%
102 - 21,21%
7 - 1,46%
34
Bộ trưởng Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị
306 - 63,62%
152 - 31,6%
19 - 3,95%
35
Tổng Thanh tra Chính phủ
Đoàn Hồng Phong
263 - 54,68%
195 - 40,54%
22 - 4,57%
36
Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc
334 - 69,44%
119 - 24,74%
24 - 4,99%
37
Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo
Nguyễn Kim Sơn
241 - 50,1%
166 - 34,51%
72 - 14,97%
38
Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn
370 - 76,92%
102 - 21,21%
8 - 1,66%
39
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Trần Văn Sơn