DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024

Avatar

 

Thương binh thuộc đối tượng có công với cách mạng, sẽ được hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng theo tỷ lệ tổn thương cơ thể. Vậy năm 2024 mức hưởng của thương binh là bao nhiêu?

Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là gì?

Theo Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH hợp nhất Nghị định 75/2021/NĐ-CP Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 

Theo Điều 2 Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH quy định như sau:

- Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

- Mức chuẩn quy định trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Như vậy, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là mức được dùng để làm căn cứ tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ. Năm 2024 mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là 2 triệu 0 trăm 55 nghìn.

Mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024

Theo Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH quy định:

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024 được quy định tại Phụ lục II như sau: 

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.384.000

21

41%

2.702.000

2

22%

1.451.000

22

42%

2.766.000

3

23%

1.513.000

23

43%

2.829.000

4

24%

1.580.000

24

44%

2.899.000

5

25%

1.648.000

25

45%

2.965.000

6

26%

1.712.000

26

46%

3.031.000

7

27%

1.777.000

27

47%

3.095.000

8

28%

1.846.000

28

48%

3.161.000

9

29%

1.908.000

29

49%

3.229.000

10

30%

1.977.000

30

50%

3.293.000

11

31%

2.041.000

31

51%

3.361.000

12

32%

2.109.000

32

52%

3.427.000

13

33%

2.174.000

33

53%

3.490.000

14

34%

2.240.000

34

54%

3.557.000

15

35%

2.308.000

35

55%

3.624.000

16

36%

2.371.000

36

56%

3.691.000

17

37%

2.435.000

37

57%

3.753.000

18

38%

2.505.000

38

58%

3.821.000

19

39%

2.571.000

39

59%

3.889.000

20

40%

2.635.000

40

60%

3.953.000

41

61%

4.016.000

61

81%

5.335.000

42

62%

4.086.000

62

82%

5.403.000

43

63%

4.148.000

63

83%

5.469.000

44

64%

4.216.000

64

84%

5.532.000

45

65%

4.281.000

65

85%

5.601.000

46

66%

4.349.000

66

86%

5.664.000

47

67%

4.414.000

67

87%

5.728.000

48

68%

4.481.000

68

88%

5.796.000

49

69%

4.547.000

69

89%

5.865.000

50

70%

4.611.000

70

90%

5.932.000

51

71%

4.674.000

71

91%

5.994.000

52

72%

4.743.000

72

92%

6.059.000

53

73%

4.812.000

73

93%

6.127.000

54

74%

4.876.000

74

94%

6.189.000

55

75%

4.943.000

75

95%

6.260.000

56

76%

5.007.000

76

96%

6.324.000

57

77%

5.073.000

77

97%

6.388.000

58

78%

5.136.000

78

98%

6.456.000

59

79%

5.203.000

79

99%

6.522.000

60

80%

5.269.000

80

100%

6.589.000

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024 được quy định tại Phụ lục III như sau:

Đơn vị tính: đồng

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

STT

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

1

21%

1.144.000

21

41%

2.222.000

2

22%

1.198.000

22

42%

2.276.000

3

23%

1.249.000

23

43%

2.331.000

4

24%

1.306.000

24

44%

2.383.000

5

25%

1.362.000

25

45%

2.435.000

6

26%

1.413.000

26

46%

2.490.000

7

27%

1.467.000

27

47%

2.538.000

8

28%

1.518.000

28

48%

2.594.000

9

29%

1.575.000

29

49%

2.647.000

10

30%

1.629.000

30

50%

2.702.000

11

31%

1.680.000

31

51%

2.757.000

12

32%

1.736.000

32

52%

2.807.000

13

33%

1.791.000

33

53%

2.864.000

14

34%

1.846.000

34

54%

2.918.000

15

35%

1.899.000

35

55%

3.023.000

16

36%

1.950.000

36

56%

3.076.000

17

37%

2.004.000

37

57%

3.134.000

18

38%

2.060.000

38

58%

3.188.000

19

39%

2.114.000

39

59%

3.239.000

20

40%

2.166.000

40

60%

3.293.000

41

61%

3.348.000

61

81%

4.425.000

42

62%

3.401.000

62

82%

4.481.000

43

63%

3.457.000

63

83%

4.531.000

44

64%

3.508.000

64

84%

4.587.000

45

65%

3.563.000

65

85%

4.645.000

46

66%

3.619.000

66

86%

4.695.000

47

67%

3.672.000

67

87%

4.750.000

48

68%

3.723.000

68

88%

4.802.000

49

69%

3.776.000

69

89%

4.859.000

50

70%

3.832.000

70

90%

4.910.000

51

71%

3.889.000

71

91%

4.964.000

52

72%

3.940.000

72

92%

5.019.000

53

73%

3.995.000

73

93%

5.073.000

54

74%

4.048.000

74

94%

5.129.000

55

75%

4.105.000

75

95%

5.181.000

56

76%

4.157.000

76

96%

5.235.000

57

77%

4.209.000

77

97%

5.287.000

58

78%

4.261.000

78

98%

5.340.000

59

79%

4.318.000

79

99%

5.396.000

60

80%

4.374.000

80

100%

5.451.000

Thương binh loại B là gì?

Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020, thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh.

Trước đây, Thông tư liên bộ 104/LB-QP năm 1965 có quy định thương binh chia làm hai loại: thương binh loại A  và thương binh loại B.

Thương bị loại A là những quân nhân bị thương vì chiến đấu với địch, vì anh dũng làm nhiệm vụ, xứng đáng được nêu gương cho đơn vị học tập.

Thương binh loại B là những quân nhân bị thương trong luyện tập quân sự, trong công tác, trong học tập, trong lao động xây dựng và sản xuất.

Đồng thời, các trường hợp bị thương thuộc loại A và loại B phải do thủ trưởng cấp trung đoàn, tiểu đoàn độc lập, tỉnh đội hoặc cấp tương đương trở lên xét và cấp giấy chứng nhận bị thương.

Tuy nhiên hiện nay, Thông tư liên bộ 104/LB-QP đã không còn phù hợp và cũng không còn quy định công nhận thương binh loại B.

Như vậy, hiện nay sẽ chỉ công nhận thương binh loại B đối với những người được công nhận trước ngày 31/12/1993.

Xem thêm:

Năm 2024 người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng bao nhiêu?

  •  1236
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…