Bước vào tháng 10/2023, những chính sách mới về xếp lương công chức, viên chức, thuế phí nổi bật có hiệu lực. Chẳng hạn về xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục; mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe; mức thu phí trong lĩnh vực y tế….
(1) Từ 15/10, giảng viên trường nghề hưởng lương đến 14,4, triệu đồng/tháng
Ngày 28/8/2023 Bộ trưởng Bộ LĐTBXH đã ban hành Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn và xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (thường gọi là giảng viên trường nghề).
Theo đó, chức danh giáo viên trường nghề gồm:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số; v.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 tương đương với mức lương hằng tháng từ 11,16 - 14,4 triệu đồng.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2J) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 tương đương mức lương hằng tháng từ 7,92 - 12,204 triệu đồng.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại AI từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 tương đương mức lương hằng tháng từ 4,212 - 8,964 triệu đồng.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: v.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89. tương đương mức lương hằng tháng từ 3,78 - 8,802 triệu đồng.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.tương đương mức lương hàng tháng từ 10,35 - 13,59 triệu đồng.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. tương đương mức lương hàng tháng từ 3,348 - 7,308 triệu đồng.
Xem chi tiết tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023.
(2) Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe từ 22/10/2023
Ngày 07/9/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Theo đó,mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, cụ thể:
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
So với quy định hiện hành tại Thông tư 229/20216/TT-BTC:
(i) Thay đổi mức thu lệ phí cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số ở khu vực I:
- Xe ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống; Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời): 500.000 đồng/lần/xe (mức cũ từ 150.000 - 500.000 đồng/lần/xe).
- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): 20 triệu đồng/lần/xe.
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời: 200.000 đồng/lần/xe (mức cũ từ 100.000 - 200.000 đồng/lần/xe).
- Xe mô tô:
+ Trị giá đến 15 triệu đồng: 01 triệu đồng/lần/xe (mức cũ từ 500.000 nghìn đồng - 01 triệu đồng/lần/xe).
+ Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng: 02 triệu đồng/lần/xe (mức cũ từ 01 - 02 triệu đồng/lần/xe).
+ Trị giá trên 40 triệu đồng: 04 triệu đồng/lần/xe (mức cũ từ 02 - 04 triệu đồng/lần/xe).
(ii) Miễn lệ phí đăng ký, cấp biển xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.
(iii) Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại là 150.000 đồng/lần/xe.
Xem bài viết liên quan: Thông tư 60/2023/TT-BTC: Từ ngày 22/10, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe là bao nhiêu?
(3) Tăng 20% một số mức thu phí trong lĩnh vực y tế kể từ ngày 16/10/2023
Ngày 30/8/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế được quy định như sau:
- Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế:
+ Loại A: 1 triệu đồng/hồ sơ.
+ Loại B: 3 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D: 6 triệu đồng/hồ sơ (tăng từ 5 triệu đồng lên 6 triệu đồng/hồ sơ);
- Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế: 2 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế: 1 triệu đồng/hồ sơ.
- Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh: tăng từ 360.000 đồng/lần lên 430.000 đồng/lần…
Tuy nhiên, nếu tổ chức thu phí là Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Xem chi tiết tại Thông tư 59/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2023.
Xem bài viết liên quan: Chính sách mới tháng 10/2023 về hoạt động tín dụng, thi hành án và bồi thường trong tố tụng
(4) Các vị trí công chức ngành Tư pháp phải luân chuyển định kỳ kể từ 07/10/2023
Theo Thông tư 05/2023/TT-BTP quy định danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương bao gồm:
- Lĩnh vực lý lịch tư pháp: Giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch:
+ Giải quyết các thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
+ Giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
+ Giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
- Lĩnh vực nuôi con nuôi: Giải quyết việc nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Lĩnh vực công chứng, luật sư, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, thừa phát lại:
+ Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
+ Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
+ Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh, văn phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại thành lập ở nước ngoài.
+ Thẩm định hồ sơ và thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng thừa phát lại.
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 5 năm. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm được phân công làm việc ở vị trí công tác đó theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thông tư 05/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 07/10/2023 và thay thế Quyết định 1277/QĐ-BTP ngày 09/7/2008.
(5) Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu như sau:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.
Xem và tải
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/24/phu-luc-1.docx
- Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu.
Xem và tải
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/24/phu-luc-4.docx
- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng cấp cho từng xe ô tô.
- Giấy chứng nhận kiểu loại VTA.
- Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất ô tô.
- Tài liệu xuất xứ C/O.
- Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe.
- Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa.
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử.
Lưu ý: các giấy tờ nêu trên là bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe, trừ bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu, bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu, Giấy chứng nhận xuất xưởng cấp cho từng xe ô tô.
Xem chi tiết tại Nghị định 60/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023 và áp dụng cụ thể đối với ô tô từ 01/8/2025.
Xem bài viết liên quan: Nghị định 60/2023/NĐ-CP: Thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT ô tô nhập khẩu
Hướng dẫn hồ sơ cấp GCN chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT xe cơ giới nhập khẩu