Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2025/BCA về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi với cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia do Cục Cảnh sát quản lý hành chính trật tự xã hội, Bộ Công an chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành kèm theo Thông tư 08/2025/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 10/8/2025.
Tải QCVN 09:2025/BCA về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi với cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia: Tải về
Theo đó, QCVN 09:2025/BCA quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi giữa cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin có kết nối, trao đổi dữ liệu với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia.
Nhưng không bao gồm: các nội dung thông tin mở rộng bổ sung trong quá trình trao đổi các thông điệp dữ liệu (các tham số ngữ cảnh, dữ liệu kiểm soát truyền tin, giao thức) được sử dụng để đóng gói thông điệp dữ liệu chính cần trao đổi; dữ liệu thống kê phát sinh.
Tải QCVN 09:2025/BCA về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi với cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia (Hình từ Internet)
Tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Phần II quy định về mô hình dữ liệu tổng thể trong QCVN 09:2025/BCA về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi với cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia như sau:
Các thành phần dữ liệu của Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia được xác định trong Quy chuẩn kỹ thuật này gồm: Dữ liệu về con người, dữ liệu về pháp nhân, dữ liệu về tài sản, dữ liệu về địa chính, dữ liệu về nền địa lý, dữ liệu địa chỉ.
- Dữ liệu con người: bao gồm dữ liệu về con người, hình thành từ các cơ sở dữ liệu dân cư (Bộ Công an) và các dữ liệu về con người khác như dữ liệu sinh trắc, bảo hiểm, y tế và an sinh xã hội, giáo dục và đào tạo, lao động việc làm, hộ tịch và thu thập tối đa các thông tin lĩnh vực khác như vi phạm hành chính, thuế, thu nhập cá nhân,... Mô hình dữ liệu chi tiết nhóm dữ liệu về con người được mô tả tại mục 2.2.
- Dữ liệu pháp nhân: bao gồm dữ liệu về doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước, các tổ chức khác, dữ liệu về định danh tổ chức, dữ liệu về doanh nghiệp và các dữ liệu khác liên quan tới các pháp nhân. Mô hình dữ liệu chi tiết nhóm dữ liệu về pháp nhân được mô tả tại tiểu mục 2.3.
- Dữ liệu tài sản: bao gồm dữ liệu về bất động sản, động sản, tài sản vô hình và tài sản khác. Mô hình dữ liệu chi tiết nhóm dữ liệu tài sản được mô tả tại tiểu mục 2.4.
- Dữ liệu địa chính: bao gồm dữ liệu về địa chính như thông tin thuộc tính đất đai, dữ liệu không gian đất đai. Các cấu trúc, kiểu thông tin của dữ liệu địa chính được quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BTNMT và không định nghĩa lại trong quy định này.
- Dữ liệu nền địa lý: bao gồm các dữ liệu không gian và địa lý như vị trí, đặc điểm địa lý, và các yếu tố môi trường, địa hình. Các thông tin của nhóm dữ liệu nền địa lý theo quy định tại Thông tư 23/2019/TT-BTNMT về việc Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000. Quy định kỹ thuật của nhóm dữ liệu nền địa lý được áp dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 73:2023/BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng, thu nhận và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000. Toàn bộ các quy định liên quan được kế thừa, tham chiếu và sử dụng tại QCVN 73:2023/BTNMT và không định nghĩa lại trong quy định này.
- Dữ liệu địa chỉ: bao gồm các thành phần địa chỉ, định danh địa điểm của các đối tượng định danh địa điểm. Mô hình dữ liệu chi tiết nhóm dữ liệu địa chỉ được mô tả tại mục 0.