Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT, công trình hàng không là công trình phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, gồm:
- Công trình kết cấu hạ tầng cảng hàng không:
+ Kết cấu hạ tầng sân bay;
+ Công trình, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay;
+ Công trình phục vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay ngoài sân bay;
+ Công trình hàng rào cảng hàng không; đường giao thông nội cảng ngoài sân bay; công trình cấp điện; công trình cấp, thoát nước; công trình chiếu sáng; công trình thông tin liên lạc;
+ Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường ngoài sân bay;
+ Công trình nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, khu logistics hàng không, nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa kèm khu tập kết hàng hóa;
+ Công trình dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; dịch vụ kỹ thuật hàng không; dịch vụ suất ăn hàng không; dịch vụ xăng dầu hàng không.
- Công trình, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay nằm ngoài phạm vi ranh giới cảng hàng không, sân bay.
- Công trình cơ sở hạ tầng của các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng không nằm ngoài phạm vi ranh giới cảng hàng không, sân bay.
Bảo trì công trình hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình hàng không theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
Nội dung bảo trì công trình hàng không bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, đơn cử như:
- Kiểm tra công trình hàng không có thể bằng trực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng thiết bị kiểm tra chuyên dụng.
- Bảo dưỡng công trình hàng không bao gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng công trình hàng không và quy trình bảo trì.
- Sửa chữa công trình hàng không bao gồm sửa chữa định kỳ hoặc sửa chữa đột xuất.
- Kiểm định chất lượng công trình hàng không phục vụ công tác bảo trì được thực hiện theo khoản 5 Điều 33 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
- Quan trắc công trình hàng không theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
- Đánh giá an toàn công trình hàng không theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
- Các công việc khác.
Tại Điều 7 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT quy định tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;
- Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo);
- Các kết quả quan trắc, kiểm định chất lượng công trình, thử nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;
- Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình;
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có);
- Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);
- Biên bản bàn giao công trình.
Đối với công trình hàng không do Nhà nước đầu tư quản lý thì ngoài các tài liệu nêu trên còn có biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo mẫu Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BGTVT.