Bản án về tranh chấp hợp đồng hụi số 85/2022/DS-ST

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU

BẢN ÁN 85/2022/DS-ST NGÀY 31/05/2022 VỀ TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG HỤI

Ngày 31 tháng 5 năm 2022, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 168/2022/TLST-DS ngày 28 tháng 4 năm 2022 về việc tranh chấp hợp đồng hụi theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 103/2022/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 5 năm 2022 giữa các đương sự:

- Nguyên đơn: Bà Trương Thị V, sinh năm 1964 (có mặt) Cư trú tại: Ấp TL, xã TT, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.

- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1976 (có mặt) Chị Huỳnh Kim K, sinh năm 1980 (có mặt) Cùng cư trú tại: Ấp TLB, xã TT, huyện ĐD, tỉnh Cà Mau.

NỘI DUNG VỤ ÁN

* Nguyên đơn bà Trương Thị V trình bày: Bà V có tham gia hụi do anh T và chị K làm chủ cụ thể như sau:

Dây hụi thứ nhất: Hụi 1.000.000 đồng, mở ngày 30/01/2020 âm lịch, mỗi tháng khui 2 lần vào ngày 15 và 30 hàng tháng, tổng có 42 chưng, tham gia 1 chưng, đóng hụi được 26 kỳ thì anh T, chị K đình hụi vào ngày 15/01/2021 âm lịch, nay anh T, chị K còn nợ bà 26 kỳ hụi số tiền 26.000.000 đồng.

Dây hụi thứ hai: Hụi 500.000 đồng, mở ngày 15/02/2020 âm lịch, mỗi tháng khui 2 lần vào ngày 15 và 30 hàng tháng, tổng có 44 chưng, tham gia 1 chưng, đóng hụi được 25 kỳ thì anh T, chị K đình hụi vào ngày 15/01/2021 âm lịch còn nợ bà 25 kỳ hụi số tiền 12.500.000 đồng.

Dây hụi thứ ba: Hụi 500.000 đồng, mở ngày 30/10/2020 âm lịch, mỗi tháng khui 2 lần vào ngày 15 và 30 hàng tháng, tổng có 58 chưng, tham gia 1 chưng, đóng hụi được 6 kỳ thì anh T, chị K đình hụi vào ngày 15/01/2021 âm lịch còn nợ bà 6 kỳ hụi số tiền 3.000.000 đồng.

Tổng số tiền hụi anh T chị K nợ bà là 41.500.000 đồng. Sau đó anh T, chị K có trả cho bà được 24.000.000 đồng và đối trừ 2.000.000 đồng tiền bốn lần đóng hụi chết của chưng hụi 500.000 đồng bà tham gia của anh T, chị K trước đó chưa đóng, còn lại số tiền 15.500.000 đồng anh T, chị K không trả cho bà. Nay bà V yêu cầu anh T, chị K phải trả cho bà số tiền là 15.500.000 đồng. Các lần khui hụi bà có theo dõi bằng văn bản nhưng đã bị mất, nay bà thống nhất theo giấy theo dõi hụi, từng lần bỏ hụi, số lần góp hụi theo danh sách chủ hụi là anh T, chị K cung cấp cho Toà án. Tại phiên toà bà V đồng ý điều chỉnh lãi suất của các chưng hụi bà khởi kiện theo mức lãi suất quy định của pháp luật.

* Bị đơn anh Nguyễn Văn T và chị Huỳnh Kim K trình bày: Qua các dây hụi nguyên đơn trình bày về ngày tháng năm mở hụi, loại hụi, số chưng tham gia, số lần góp hụi là đúng. Tất cả các dây hụi đều đình hụi vào ngày 15/01/2021 âm lịch. Tuy nhiên, đối với đây hụi thứ ba: Hụi 500.000 đồng, mở ngày 30/10/2020 âm lịch, yêu cầu được trả vốn góp là 1.945.000 đồng. Ngoài ra, trước đó bà V có tham gia dây hụi khác, loại hụi 500.000 đồng, tổng 66 chưng, bà V đã hốt hụi còn nợ lại 4 lần hụi chết là 2.000.000 đồng. Tổng số tiền hụi anh T, chị K nợ bà Vủ là 40.445.000 đồng. Sau đó có trả cho bà V được 24.000.000 đồng, còn lại 16.445.000 đồng, đối trừ 2.000.000 đồng tiền nợ hụi chết còn lại 14.445.000 đồng. Nay anh T, chị K chỉ đồng ý trả cho bà V số tiền 14.445.000 đồng. Tại phiên toà, anh T, chị K yêu cầu điều chỉnh lãi suất của các chưng hụi nguyên đơn khởi kiện theo mức lãi suất quy định của pháp luật và chỉ đồng ý mỗi tháng trả 1.000.000 đồng.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

[1] Về nội dung vụ án: Bà Trương Thị V khởi kiện anh Nguyễn Văn T và chị Huỳnh Kim K cho rằng có tham gia các dây hụi do anh T, chị K làm chủ đầu thảo. Quá trình tham gia hụi đến ngày 15/01/2021 âm lịch anh T, chị K đình hụi. Nay bà V yêu cầu anh T, chị K phải trả cho bà số tiền vốn lãi là 15.500.000 đồng. Anh T, chị K thừa nhận lời trình bày của bà V là đúng, tuy nhiên xác định đã trả được số tiền 24.000.000 đồng và trừ lại 2.000.000 đồng tiền nợ hụi chết chưng hụi 500.000 đồng mà bà V tham gia trước đó chưa đóng còn lại số tiền 14.445.000 đồng và khả năng mỗi tháng chỉ trả được 1.000.000 đồng. Xét thấy, các dây hụi bà V khởi kiện anh T, chị K quá trình giao dịch hụi đã đình hụi và số tiền bà V yêu cầu có lãi suất cao nên cần điều chỉnh lại cho phù hợp với Điều 10 Nghị định số 144/2006/NĐ – CP ngày 27/11/2006 của Chính phủ quy định về họ, hụi, biêu, phường quy định: “Trong trường hợp họ có lãi thì lãi suất đối với phần họ được thực hiện theo quy định tại Điều 476 của Bộ Luật Dân sự”. Cụ thể lấy số tiền nguyên đơn góp vào nhân với mức lãi suất theo quy định của pháp luật (1,66%/tháng) tương ứng thời gian từ ngày góp hụi cho đến ngày xét xử sơ thẩm, sau đó cộng vốn và lãi để buộc bị đơn hoàn trả tiền cho nguyên đơn.

Đối với số tiền hụi viên bỏ hụi để hốt qua các lần khui hụi thì nguyên đơn có theo dõi nhưng sổ theo dõi đã bị mất. Xét thấy bị đơn làm chủ hụi có mở sổ theo dõi từng kỳ góp hụi và quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa nguyên đơn thống nhất theo danh sách theo giấy theo dõi hụi, từng lần bỏ hụi, số lần góp hụi theo danh sách chủ hụi mà bị đơn cung cấp cho Toà án. Do đó, Hội đồng xét xử căn cứ vào danh sách theo dõi việc góp hụi của bị đơn để điều chỉnh lãi suất là phù hợp, lãi suất được tính cụ thể như sau:

- Dây hụi thứ nhất: Hụi 1.000.000 đồng, mở ngày 30/01/2020 âm lịch (giấy hụi ghi ngày 30/01/2020 âm lịch) được điều chỉnh như sau:

Lãi suất kỳ góp hụi thứ nhất ngày 29/01/2020 âm lịch nhằm ngày 22/02/2020 dương lịch đến ngày 31/5/2022 dương lịch được tính: 750.000 đồng x 1,66%/tháng x 27 tháng 09 ngày = 339.903 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai được tính: 730.000 đồng x 1,66%/tháng x 26 tháng 09 ngày = 318.703 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ ba được tính: 760.000 đồng x 1,66%/tháng x 25 tháng 09 ngày = 319.184 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ tư được tính: 725.000 đồng x 1,66%/tháng x 24 tháng 09 ngày = 292.450 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ năm được tính: 720.000 đồng x 1,66%/tháng x 23 tháng 09 ngày = 278.481 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ sáu được tính: 710.000 đồng x 1,66%/tháng x 22 tháng 09 ngày = 262.827 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ bảy được tính: 695.000 đồng x 1,66%/tháng x 21 tháng 09 ngày = 245.738 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ tám được tính: 690.000 đồng x 1,66%/tháng x 20 tháng 09 ngày = 232.516 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ chín được tính: 705.000 đồng x 1,66%/tháng x 19 tháng 09 ngày = 225.867 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười được tính: 720.000 đồng x 1,66%/tháng x 18 tháng 09 ngày = 218.721 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười một được tính: 710.000 đồng x 1,66%/tháng x 17 tháng 09 ngày = 203.897 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười hai được tính: 685.000 đồng x 1,66%/tháng x 16 tháng 09 ngày = 185.347 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười ba được tính: 720.000 đồng x 1,66%/tháng x 15 tháng 09 ngày = 182.865 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười bốn được tính: 715.000 đồng x 1,66%/tháng x 14 tháng 09 ngày = 169.726 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười lăm được tính: 730.000 đồng x 1,66%/tháng x 13 tháng 09 ngày = 161.169 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười sáu được tính: 720.000 đồng x 1,66%/tháng x 12 tháng 09 ngày = 147.009 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười bảy được tính: 715.000 đồng x 1,66%/tháng x 11 tháng 09 ngày = 134.119 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười tám được tính: 705.000 đồng x 1,66%/tháng x 10 tháng 09 ngày = 120.540 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười chín được tính: 680.000 đồng x 1,66%/tháng x 9 tháng 09 ngày = 104.978 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi được tính: 900.000 đồng x 1,66%/tháng x 8 Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi mốt được tính: 750.000 đồng x 1,66%/tháng x 7 tháng 09 ngày = 90.525 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi hai được tính: 710.000 đồng x 1,66%/tháng x 6 tháng 09 ngày = 74.241 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi ba được tính: 700.000 đồng x 1,66%/tháng x 5 tháng 09 ngày = 61.585 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi bốn được tính: 670.000 đồng x 1,66%/tháng x 4 tháng 09 ngày = 47.824 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi lăm được tính: 750.000 đồng x 1,66%/tháng x 3 tháng 09 ngày = 41.085 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi sáu được tính: 700.000 đồng x 1,66%/tháng x 2 tháng 09 ngày = 26.725 đồng.

Tổng vốn và lãi sau khi điều chỉnh (vốn góp là 18.765.000 đồng, lãi suất là 4.610.027 đồng) là 23.375.027 đồng.

- Dây hụi thứ hai: Hụi 500.000 đồng, mở ngày 15/02/2020 âm lịch được điều chỉnh như sau:

Lãi suất kỳ góp hụi thứ nhất ngày 15/02/2020 âm lịch (ngày 08/3/2020 dương lịch) đến ngày 31/5/2022 dương lịch được tính: 380.000 đồng x 1,66%/tháng x 26 tháng 23 ngày = 168.844 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai được tính: 345.000 đồng x 1,66%/tháng x 25 tháng 23 ngày = 147.565 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ ba được tính: 355.000 đồng x 1,66%/tháng x 24 tháng 23 ngày = 145.949 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ tư được tính: 350.000 đồng x 1,66%/tháng x 23 tháng 23 ngày = 138.084 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ năm được tính: 350.000 đồng x 1,66%/tháng x 22 tháng 23 ngày = 132.274 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ sáu được tính: 340.000 đồng x 1,66%/tháng x 21 tháng 23 ngày = 122.851 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ bảy được tính: 350.000 đồng x 1,66%/tháng x 20 tháng 23 ngày = 120.654 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ tám được tính: 340.000 đồng x 1,66%/tháng x 19 tháng 23 ngày = 111.563 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ chín được tính: 360.000 đồng x 1,66%/tháng x 18 tháng 23 ngày = 112.149 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười được tính: 350.000 đồng x 1,66%/tháng x 17 tháng 23 ngày = 103.224 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười một được tính: 350.000 đồng x 1,66%/tháng x 16 tháng 23 ngày = 97.414 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười hai được tính: 360.000 đồng x 1,66%/tháng x 15 tháng 23 ngày = 94.221 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười ba được tính: 370.000 đồng x 1,66%/tháng x 14 tháng 23 ngày = 90.696 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười bốn được tính: 380.000 đồng x 1,66%/tháng x 13 Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười lăm được tính: 380.000 đồng x 1,66%/tháng x 12 tháng 23 ngày = 80.532 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười sáu được tính: 370.000 đồng x 1,66%/tháng x 11 tháng 23 ngày = 72.270 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười bảy được tính: 365.000 đồng x 1,66%/tháng x 10 tháng 23 ngày = 65.235 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười tám được tính: 370.000 đồng x 1,66%/tháng x 9 tháng 23 ngày = 59.986 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ mười chín được tính: 335.000 đồng x 1,66%/tháng x 8 tháng 23 ngày = 48.751 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi được tính: 335.000 đồng x 1,66%/tháng x 7 tháng 23 ngày = 43.190 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi mốt được tính: 325.000 đồng x 1,66%/tháng x 6 tháng 23 ngày = 46.506 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi hai được tính: 335.000 đồng x 1,66%/tháng x 5 tháng 23 ngày = 32.068 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi ba được tính: 315.000 đồng x 1,66%/tháng x 4 tháng 09 ngày = 24.924 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi bốn được tính: 310.000 đồng x 1,66%/tháng x 3 tháng 23 ngày = 19.383 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai mươi lăm được tính: 430.000 đồng x 1,66%/tháng x 2 tháng 23 ngày = 19.748 đồng.

Tổng vốn và lãi sau khi điều chỉnh là 11.034.921 đồng (vốn góp là 8.850.000 đồng, lãi suất là 2.184.921 đồng).

- Dây hụi thứ ba: Hụi 500.000 đồng, mở ngày 29/10/2020 âm lịch (giấy hụi ghi ngày 30/01/2020 âm lịch) được điều chỉnh như sau:

Lãi suất kỳ góp hụi thứ nhất ngày 29/10/2020 âm lịch (ngày 13/12/2020 dương lịch) đến ngày 31/5/2022 dương lịch được tính: 380.000 đồng x 1,66%/tháng x 17 tháng 18 ngày = 111.020 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ hai được tính: 330.000 đồng x 1,66%/tháng x 16 tháng 18 ngày = 90.569 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ ba được tính: 310.000 đồng x 1,66%/tháng x 15 tháng 18 ngày = 80.277 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ tư được tính: 305.000 đồng x 1,66%/tháng x 14 tháng 18 ngày = 73.919 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ năm được tính: 315.000 đồng x 1,66%/tháng x 13 tháng 18 ngày = 71.114 đồng.

Lãi suất kỳ góp hụi thứ sáu được tính: 305.000 đồng x 1,66%/tháng x 12 tháng 18 ngày = 63.793 đồng.

Tổng vốn và lãi sau khi điều chỉnh là 2.435.692 đồng (vốn góp là 1.945.000 đồng, lãi suất là 490.692 đồng). Như vậy, tổng các dây hụi sau khi điều chỉnh lãi suất tương ứng số tiền là 36.845.640 đồng (trong đó vốn tổng bằng 29.560.000 đồng và tiền lãi tổng bằng 7.285.640 đồng), đối trừ 24.000.000 đồng đã trả và 2.000.000 đồng tiền hụi chết còn lại số tiền 10.840.640 đồng buộc bị đơn phải trả cho nguyên đơn.

[3] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bị đơn phải chịu án phí 5% tương ứng với số tiền phải trả cho nguyên đơn. Nguyên đơn không phải chịu án phí.

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 471 Bộ luật Dân sự; Nghị định số 144/2006/NĐ – CP ngày 27/11/2006 của Chính phủ quy định về họ, hụi, biêu, phường; Nghị định số 19/2019/NĐ – CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ quy định về họ, hụi, biêu, phường; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.

1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của bà Trương Thị V. Buộc anh Nguyễn Văn T và chị Huỳnh Kim K phải trả cho bà Trương Thị V tổng số tiền vốn lãi là 10.840.640 đồng (mười triệu tám trăm bốn mươi nghìn sáu trăm bốn mươi đồng).

Kể từ ngày bà Trương Thị V có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng anh Nguyễn Văn T và chị Huỳnh Kim K còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.

2. Án phí dân sự sơ thẩm: Anh Nguyễn Văn T và chị Huỳnh Kim K phải chịu 542.282 đồng (năm trăm bốn mươi hai nghìn hai trăm tám mươi hai đồng). Bà Trương Thị V không phải chịu; hoàn trả lại cho bà V 463.000 đồng (bốn trăm sáu mươi ba nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp theo biên lai số 0012357 ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi.

Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Nguồn: https://congbobanan.toaan.gov.vn

210
Bản án/Quyết định được xét lại
Văn bản được dẫn chiếu
Văn bản được căn cứ
Bản án/Quyết định đang xem

Bản án về tranh chấp hợp đồng hụi số 85/2022/DS-ST

Số hiệu:85/2022/DS-ST
Cấp xét xử:Sơ thẩm
Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân Huyện Đầm Dơi - Cà Mau
Lĩnh vực:Dân sự
Ngày ban hành: 31/05/2022
Là nguồn của án lệ
Bản án/Quyết định sơ thẩm
Án lệ được căn cứ
Bản án/Quyết định liên quan cùng nội dung
Bản án/Quyết định phúc thẩm
Mời bạn Đăng nhập để có thể tải về