Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
421 Tàu khách Ro-Ro
Hết hiệu lực
là tàu chở khách với các khoang hàng Ro-Ro hoặc các khoang đặc biệt được định nghĩa trong Quy tắc II-2/3 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển 1974 và các sửa đổi 31/2008/QĐ-BGTVT
422 Tàu khai thác cá nóc
Hết hiệu lực
Là các loại tàu cá chuyên nghề được phép đánh bắt cá nóc hoặc các loại tàu cá có nghề khác mà sản phẩm cá nóc thu được ở các mẻ lưới thu họach trong một chuyến biển chuyển về cơ sở được phép thu mua, chế biến cá nóc để xuất khẩu 24/2010/QĐ-UBND Tỉnh Nghệ An
423 Tàu khí hoá lỏng
Hết hiệu lực
là tàu được chế tạo hoặc hoán cải và được sử dụng để chở xô chất khí hoá lỏng được quy định tại Chương 19 của Bộ luật Quốc tế về chở xô khí hoá lỏng (IGC Code) 11/2012/TT-BGTVT
424 Tàu kiểm ngư
Hết hiệu lực
là tàu công vụ của cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trong vùng biển của Việt Nam và tham gia công tác phòng chống bão lụt, tìm kiếm, cứu nạn trên sông, trên biển. 13/2004/QĐ-BTS
425 Tàu kín là tàu có một boong kín nước chạy liên tục từ đuôi tới mũi tàu hoặc có mui che phía trên để nước không lọt vào trong tàu khi có sóng hoặc mưa. 54/2012/TT-BGTVT
426 Tàu lai hỗ trợ
Hết hiệu lực
Là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ lai dắt, hỗ trợ tàu ra vào cảng 61/2003/QĐ-BTC
427 Tàu lưu trú du lịch
Hết hiệu lực
Là phương tiện thủy nội địa chuyên dùng để kinh doanh vận chuyển khách tham quan và khách lưu trú qua đêm trên phương tiện 410/2006/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ninh
428 Tàu mới
Hết hiệu lực
Là tàu được đóng mới sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực 70/2011/TT-BGTVT
429 Tàu nhỏ có buồm là những tàu buồm không có ky dằn, không có kiến trúc thượng tầng. 54/2012/TT-BGTVT
430 Tàu quân sự là tàu thuyền thuộc lực lượng vũ trang của một quốc gia và mang dấu hiệu bên ngoài thể hiện rõ quốc tịch của quốc gia đó, do một sĩ quan hải quân phục vụ quốc gia đó chỉ huy, người chỉ huy này có tên trong danh sách sĩ quan hay trong một tài liệu tương đương; được điều hành bởi thuỷ thủ đoàn hoạt động theo các điều lệnh kỷ luật quân sự. 18/2012/QH13
431 Tàu quân sự nước ngoài là tàu thuyền thuộc lực lượng vũ trang của một quốc gia và mang dấu hiệu bên ngoài thể hiện rõ quốc tịch của quốc gia đó, do một sĩ quan hải quân phục vụ quốc gia đó chỉ huy, người chỉ huy này có tên trong danh sách sĩ quan hay trong một tài liệu tuơng đương; được điều hành bởi thủy thủ đoàn hoạt động theo các điều lệnh kỷ luật quân sự. 104/2012/NĐ-CP
432 Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài đến lãnh hải, nội thủy và cảng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện các chuyến thăm, sửa chữa và thực hiện các hoạt động khác. 104/2012/NĐ-CP
433 Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa là các tàu quân sự nước ngoài vào sửa chữa tại các cảng biển Việt Nam theo hợp đồng với các doanh nghiệp có chức năng sửa chữa tàu biển của Việt Nam. 104/2012/NĐ-CP
434 Tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động khác là các tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các hoạt động nhân đạo; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn; đo đạc, khảo sát và nghiên cứu biển; tìm kiếm hài cốt, tuần tra chung, chống cướp biển và một số hoạt động chuyên ngành khác theo thỏa thuận giữa Việt Nam với quốc gia có tàu. 104/2012/NĐ-CP
435 Tàu quân sự nước ngoài thăm chính thức Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài chở nguyên thủ quốc gia thăm Việt Nam theo lời mời của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, để tăng cường quan hệ hữu nghị giữa hai Nhà nước. 104/2012/NĐ-CP
436 Tàu quân sự nước ngoài thăm thông thường Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài thăm Việt Nam để phối hợp huấn luyện, diễn tập; cung cấp vật liệu kỹ thuật, trang thiết bị quân sự; tiếp nhiên liệu, lương thực thực phẩm hoặc cho thủy thủ được nghỉ ngơi. 104/2012/NĐ-CP
437 Tàu quân sự nước ngoài thăm xã giao Việt Nam là các tàu quân sự nước ngoài thăm Việt Nam với mục đích tăng cường quan hệ hữu nghị giữa nhân dân và lực lượng quân đội hai quốc gia. 104/2012/NĐ-CP
438 Tàu thuỷ
Hết hiệu lực
Bao gồm tàu biển, tàu sông và các loại tàu, thuyền, phương tiện khác (không phân biệt có động cơ hoặc không có động cơ) hoạt động trên biển và các vùng nước liên quan đến biển Việt Nam 61/2003/QĐ-BTC
439 Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm là phương tiện thủy nội địa chở khách du lịch, có buồng ngủ, trên hành trình có neo lại để cho khách du lịch ngủ qua đêm. 43/2012/TT-BGTVT
440 Tàu thuỷ sản
Hết hiệu lực
là những loại tàu biển làm nhiệm vụ khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản. 16/2002/QĐ-BTS

« Trước2122232425262728293031323334353637383940Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.121.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!