Danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
16/05/2024 11:15 AM

Xin cho tôi hỏi những ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài năm 2024 gồm những ngành nghề nào? - Thanh Lợi (Bình Dương)

Danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau: 

1. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Theo Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau: 

(1) Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản (2).

(2) Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

- Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

- Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

(3) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

- Hình thức đầu tư;

- Phạm vi hoạt động đầu tư;

- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài năm 2024

Danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài được ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

- Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.

- Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.

- Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.

- Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Dịch vụ quảng cáo.

- Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.

- Dịch vụ đo đạc và bản đồ.

- Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.

- Dịch vụ giáo dục.

- Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.

- Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.

- Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống.

- Nuôi, trồng thủy sản.

- Lâm nghiệp và săn bắn.

- Kinh doanh đặt cược, casino.

- Dịch vụ bảo vệ.

- Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.

- Kinh doanh bất động sản.

- Dịch vụ pháp lý.

- Dịch vụ thú y.

- Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.

- Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.

- Dịch vụ du lịch.

- Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.

- Dịch vụ thể thao và giải trí.

- Sản xuất giấy.

- Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.

- Phát triển và vận hành chợ truyền thống.

- Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.

- Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.

- Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.

- Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.

- Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.

- Sản xuất, chế tạo máy bay.

- Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.

- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.

- Hoạt động của nhà xuất bản.

- Đóng mới, sửa chữa tàu biển.

- Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường.

- Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.

- Kinh doanh dịch vụ logistics.

- Vận tải biển ven bờ.

- Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng;

- Sản xuất vật liệu xây dựng.

- Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.

- Lắp ráp xe gắn máy.

- Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.

- Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.

- Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.

- Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;

- Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch.

- Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.

- Dịch vụ liên quan đến gia đình.

- Hoạt động thương mại điện tử.

- Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.

- Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.

- Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;

- Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Đăng tải, cập nhật điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, tập hợp điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.

- Nội dung đăng tải theo quy định nêu trên gồm:

+ Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

+ Căn cứ áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020.

- Trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội, luật, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư quy định điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng chưa được cập nhật tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và nội dung đăng tải theo quy định tại nêu trên thì áp dụng theo quy định của luật, nghị quyết, pháp lệnh, nghị định đó. Việc cập nhật những nội dung đăng tải theo quy định nêu trên thực hiện tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

- Việc rà soát, tập hợp, đăng tải, đề xuất sửa đổi, bổ sung, đánh giá tình hình thực hiện Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tương ứng đối với Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại các Điều 12, 13 và 14 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

(Điều 18 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 616

Bài viết về

lĩnh vực Đầu tư

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn