Cán bộ, công chức cấp xã có được xếp lại lương khi thay đổi trình độ đào tạo?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
18/11/2023 11:30 AM

Xin hỏi cán bộ, công chức cấp xã có được xếp lại lương khi thay đổi trình độ đào tạo không? - Thanh Thủy (Bình Dương)

Cán bộ, công chức cấp xã có được xếp lại lương khi thay đổi trình độ đào tạo? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cán bộ, công chức có được xếp lại lương khi thay đổi trình độ đào tạo?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.

- Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

- Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định trường hợp trong quá trình công tác mà cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm, đã được cấp bằng tốt nghiệp và chưa được xếp lương theo trình độ đào tạo mới trước ngày 01/8/2023 thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày 01/8/2023 .

Như vậy, theo quy định nêu trên, cán bộ, công chức cấp xã thay đổi trình độ đào tạo trong quá trình công tác thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

2. Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã như sau:

STT

Chức danh, chức vụ

Yêu cầu trình độ đào tạo

1

Cán bộ xã

1.1

- Bí thư Đảng uỷ

- Phó Bí thư Đảng uỷ

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác của Điều lệ Đảng.

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên hoặc theo quy định khác của Điều lệ Đảng.

1.2

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác tại luật, điều lệ tổ chức.

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên hoặc theo quy định khác của luật, điều lệ tổ chức.

1.3

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác của luật.

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

1.4

Cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Tiêu chuẩn trình độ, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

2

Công chức cấp xã

2.1

- Văn phòng - thống kê

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã hoặc theo quy định khác của luật.

2.2

Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã

Theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

 (Điều 8, Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 438

Bài viết về

Cán bộ, công chức, viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn