Chính sách mới >> Tham nhũng 05/04/2024 15:00 PM

Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
05/04/2024 15:00 PM

Cho tôi hỏi Thanh tra Chính phủ mới ban hành Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh phải không? – Nhật Anh (Vĩnh Phúc)

Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh mới nhất

Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống tham nhũng cấp tỉnh mới nhất (Hình từ internet)

Ngày 29/3/2024 Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Quyết định 157/QĐ-TTCP về “Bộ Chỉ số đánh giá và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh năm 2023”. Cụ thể như sau:

TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

TỔNG ĐIỂM: PHẦN A (20) + PHẦN B (30) + PHẦN C (40) + PHẦN D (10)

100

A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

20

(1) Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng chống tham nhũng

5

- Ban hành kế hoạch phòng chống tham nhũng năm 2023

1

-  Nội dung kế hoạch phòng chống tham nhũng năm 2023

4

(2) Đánh giá việc các sở, ban, quận, huyện, cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện kế hoạch phòng chống tham nhũng của cấp tỉnh

15

- Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng

4

- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống tham nhũng.

4

- Thực hiện việc kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng

1

- Tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân 2013 của Chủ tịch UBND cấp tỉnh

2

- Tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân 2013 của Chủ tịch UBND cấp huyện

1,5

- Tiếp công dân theo Luật Tiếp công dân của Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

1,5

- Việc chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng.

1

B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

30

(1) Phòng ngừa tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

27

- Kết quả thực hiện công khai minh bạch theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2018

6

- Kết quả thực hiện cải cách hành chính (PAR năm 2023)

1

- Kết quả thực hiện chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI năm 2023)

1

- Kết quả thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025

1

- Kết quả thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn (ĐM, CĐ, TC)

2

- Kết quả thực hiện kiểm soát xung đột lợi ích (XDLI)

3

- Kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

2

- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử

1

- Kết quả thực hiện kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN)

5

- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg năm 2019 của TTg CP Về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc (Chỉ thị 10)

5

(2) Công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

Bao gồm: (1) Công ty đại chúng, (2) tổ chức tín dụng và (3) tổ chức xã hội do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc phê duyệt điều lệ có huy động khoản đóng góp của Nhân dân để hoạt động từ thiện trên địa bàn tỉnh. (Doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh được xác định theo Khoản 3, Điều 59 của Nghị định 59/2019/NĐ-CP).

3

- UBND cấp tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc, yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước

1

- Kết quả Thanh tra việc thực hiện pháp luật phòng chống tham nhũng đối với doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài Nhà nước của Thanh tra cấp tỉnh

2

C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG

40

(1) Việc phát hiện hành vi tham nhũng

12

- Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm tra, thanh tra, giám sát.

3

- Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo.

2

- Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua điều tra, truy tố, xét xử.

7

(2) Việc xử lý tham nhũng

20

- Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng.

5

- Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng

7,5

- Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng

7,5

(3) Kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng

8

- Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị (Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

- Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

- Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

- Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

- Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác (Khoản 2 – Điều 94 Luật Phòng chống tham nhũng 2018)

1

- Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

- Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai tài sản tham nhũng (Điều 20- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

1

- Kết quả xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát tài sản tham nhũng (Điều 21- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

1

D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TIỀN, TÀI SẢN THAM NHŨNG

10

(1) Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

5

- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua kiểm tra, giám sát, thanh tra

3

- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

2

(2) Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án

5

- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử

2,5

- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử

2,5

Báo cáo về công tác phòng chống tham nhũng

Theo Điều 16 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 quy định về báo cáo, công khai báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng như sau:

- Hằng năm, Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước; Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Chính phủ trong việc xây dựng báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước.

- Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương.

- Báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng bao gồm các nội dung sau đây:

+ Đánh giá tình hình tham nhũng;

+ Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng và các nội dung khác trong công tác quản lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng;

+ Đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng và phương hướng, giải pháp, kiến nghị.

- Báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng phải được công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước hoặc phương tiện thông tin đại chúng.

Tổ chức đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng

Tổ chức đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng được quy định tại Điều 21 Nghị định 59/2019/NĐ-CP như sau:

- Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm xây dựng Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng nhằm đảm bảo việc thực hiện thống nhất, khách quan và đáp ứng yêu cầu của công tác phòng, chống tham nhũng trên phạm vi cả nước. Nội dung của tài liệu hướng dẫn bao gồm: nội dung, phạm vi, đối tượng, phương pháp đánh giá, trình tự, thủ tục tiến hành đánh giá.

- Hằng năm, căn cứ vào Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Lưu ý: Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở tổng hợp các thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc thực hiện việc đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng.

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả đánh giá của ngành, cấp mình và gửi kết quả đánh giá cho Thanh tra Chính phủ để tổng hợp.

- Kết quả đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng được sử dụng để xây dựng báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định nêu trên.

Đoàn Đức Tài

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,136

Bài viết về

Phòng chống tham nhũng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn